Chào bạn Thy:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA.
1. Có lẽ bạn nhầm chăng. Your (của anh/chị/ông/bà) sách văn phạm gọi là possessive adjective, đứng trước một danh từ (noun) để xác định rõ thêm về danh từ đó.
Những tiếng possessive adjectives khác là: my (của tôi); his (của anh ta); her (của cô ta); your (của các anh); its (của nó, như câu: This apartment has its own indoor pool=Chung cư này có hồ tắm trong nhà); our (của chúng ta), và their (của họ).
Chữ YOURS, văn phạm gọi là một possessive pronoun (sở hữu đại danh từ). This book is mine. That book is yours. Cuốn sách này là cuốn của tôi, cuốn kia là cuốn của bạn. Những tiếng possessive pronouns khác là HERS (của cô ta); HIS (của anh ta), ITS (của nó); OURS (của chúng ta), YOURS (của các anh), THEIRS (của họ).
2. Xin đề nghị một cuốn sách tiện dụng về phrasal verbs (hay còn gọi là idioms):
Adam Makkai, M.T. Boatner and J.E. Gates. A DICTIONARY OF AMERICAN IDIOMS, 4th edition. Nhà xuất bản Barron's. Ðịa chỉ: Baron's Educational Series, Inc. 250 Wireless Boulevard, Hauppauge, NY 11788. (Website: http://www.barronseduc.com). Giá $16.99.
Khi muốn tra nghĩa một idiom, dùng từ điển idioms kể trên, hay một từ điển tương tự. Những sách văn phạm thường chỉ nói qua loa về idioms mà thôi.
Bạn đề nghị cho nghĩa và thí dụ của từng trường hợp, nhất là với các động từ thường gặp như give, get, go, look, put, take. Rất tiếc không thể giúp vì giới hạn của trang trả lời. (Thí dụ: riêng với các idioms dùng với To take, cuốn tự điển của Makkai kể trên, liệt kê gần 10 trang, mỗi trang 20 từ, tổng cộng đến gần 200 từ mục!)
3. Có những dị biệt giữa British English và American English và chúng tôi xin dành bàn riêng vào một dịp khác.
Chúc bạn mạnh tiến.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.