1. Work against: to work against the clock=làm gấp
Scientists were working against the clock to collect specimens before the volcano erupted again=Các khoa học gia làm việc gấp rút để thâu thập các mẫu trước khi núi lửa phun lại.
She was working hard against the passage of the law=Bà ta cố gắng vận động chống lại việc thông qua đạo luật.
2. Work around: tránh
John is being a problem, but he will have to leave next month. You’ll just have to work around him for now=Tháng sau anh chàng rắc rối John không còn làm việc nữa. Trong lúc này bạn nên tránh anh ta.
You’ll just have to work around the piano. It’s too heavy to move=Bạn sẽ phải tránh chạm vào đàn dương cầm. Nó quá nặng khó khiêng ra chỗ khác được.
3. Work toward: đạt được tiến bộ, vượt trở ngại
She was working toward a law degree when the accident happened=Cô ta đang học luật thì bị tai nạn.
The turtle worked toward the water despite the hot sun=Dù trời nắng, con rùa cũng cố gắng hết sức bò ra biển.
4. Work off: (1) đền bù lại; (2) work off a debt=trả nợ; (3) work your anger off=nén cơn giận
He's working off the window he broke by mowing my lawn=Anh ta làm bể cửa kính nên phải cắt cỏ bù cho tôi.
You’d better work your anger off before you speak to him=Anh phải nén cơn giận của mình rồi hãy tới nói chuyện với ông ta.
I had to work off some requirements before I was accepted as a matriculated student=Tôi phải hoàn tất một số đòi hỏi của nhà trường rồi mới được tuyển làm sinh viên đại học.
5. Work on: bỏ thì giờ ra để sửa chữa, hay làm công việc gì
Every weekend we still saw him working on his car=Cuối tuần nào anh ta cũng sửa cái xe của mình
The builders were still working on the house=Những người thợ vẫn còn đang xây căn nhà.
I spent three hours working on my essay=Tôi bỏ ra 3 giờ làm bài luận văn này.
I’m working on my dissertation=Tôi đang viết luận án.
6. Work for: làm cho ai
She worked for Mr. Smith=Bà ta làm việc cho ông Smith.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.