Ba động từ dress, wear, và put on có cùng một nghĩa là mặc, bận, mang hay đi hay xỏ (giầy). Nhưng cũng có nhiều nghĩa khác nhau. Sau đây là nghĩa chính.
A. Dress: động từ (dress còn là danh từ)
-Mặc (quần áo):
Dress warmly in winter=Mùa đông nên mặc quần áo cho ấm
Can you help me dress the kids while I make breakfast?=Anh giúp em mặc quần áo cho các con trong khi em làm bữa ăn sáng nhé?
(Put on: You’d better put your jacket on; it’s cold outside=Anh nên mặc áo vét-tông vào; bên ngoài trời lạnh.)
Get dressed children! Almost time to leave for school!=Các con mặc quần áo vào đi! Gần đến giờ đi học rồi!
(Put on: I only have to put my shoes on=Con còn phải đi giầy nữa thôi.)
-Bầy biện, trang hoàng:
The stores dressed its display windows for the holidays=Các tiệm bày biện mặt hàng trước dịp nghỉ lễ.
Window dressing=(nghĩa bóng) hào nhoáng, lòe loẹt nhưng giả dối
-Chải đầu, vấn tóc:
She often spends hours dressing her hair=Bà ta thường để hàng giờ chải đầu và chọn kiểu tóc.
-We all dress up for the party=Chúng tôi đều diện bảnh để đi dự tiệc.
-Một nghĩa của dress down là mặc thường phục. Employees dress down on Fridays=Vào thứ sáu nhân viên đi làm mặc thường phục (thí dụ đàn ông không đeo cra-vát, không mặc áo jacket).
=> Mách giúp: Quí vị muốn tra những chữ có các nghĩa khác nhau thì vào http://www.wiki.answers.com. Nên có một cuốn từ điển lớn hay một cuốn từ điển chữ đồng nghĩa gọi là Thesaurus. Khi tra một nghĩa, nên đặt một câu với nghĩa ấy để nhớ cách dùng. Một cuốn Thesaurus tốt: The Random House Thesaurus.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.