Hỏi: Em xin chào anh chị! Em có 1 câu hỏi muốn hỏi chương trình. Trong tiếng Anh có từ Habit và Routine đều có nghĩa là "thói quen." Vậy 2 từ này khác nhau thế nào về nghĩa và cách sử dụng ạ?
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi nghĩa khác nhau của hai từ habit và routine.
1. Habit: thói quen (xấu hay tốt)
A Dictionary of Contemporary American Usage của Bergen and Cornelia Evans (Random House, 1957, p. 124) chú thích về chữ habit: “Habit applies more to the individual and implies that the same action has been repeated so often that there is a tendency to perform it spontaneous,” thói quen có xu hướng áp dụng cho cá nhân, và hàm ý cùng một hành động được lập lại nhiều lần khiến mang nghĩa tự phát, tự ý, không bị bên ngoài thúc đẩy, thành tự nhiên. There can be good habits as well as bad habits. Habit là thói quen, có thể xấu hay tốt. Thí dụ:
- Ông tôi có thói quen vuốt râu trong khi nói chuyện=My grandpa has a habit stroking his beard while taking.
- He has a habit of smoking after a meal=Anh có thói quen hút thuốc lá sau khi ăn xong.
- I’ve got into the habit of turning on the TV as soon as I get home=Tôi có thói quen mở vô tuyến truyền hình ngay khi vừa về nhà.
- I have to admit that I am a creature of habit=Tôi phải thú nhận là tôi là người mà cuộc sống hàng ngày bị thói quen chi phối.
- Habit-forming=(adj) ghiền, nghiện. Certain drugs can be habit-forming: vài thứ thuốc dùng hoài thành nghiện.
Habit cũng có những nghĩa khác với routine:
(1) Tật nghiện. Many addicts get into petty crime to support their habit=Nhiều kẻ nghiện phải ăn trộm vặt để có tiền chu cấp bịnh nghiện của họ.
(2) Áo của nhà tu: a nun’s habit=áo choàng của bà sơ.
Tục ngữ:
- Old habits die hard: tật cũ hay thói cũ khó sửa.
- Break the habit, kick the habit=bỏ thói quen, bỏ tật ghiền. I’m trying to break the habit of staying up too late=tôi đang cố bỏ thói quen thức khuya quá. She’s trying to give up smoking, but can’t kick the habit=cô ta đang cố bỏ hút thuốc nhưng không bỏ được tật này.
* Tính từ của habit là habitual=quen thói, thường xuyên.
- A habitual drunkard=người thường xuyên say rượu.
- Habitué= Khách quen.
* To habituate=luyện cho quen. Habituated to=accustomed to: đã quen với.
- The monkeys in the zoo have become habituated to children feeding them=những con khỉ trong sở thú đã quen với việc trẻ em cho chúng đồ ăn.
2. Routine (n): việc làm quen, lệ thường
- She found it difficult to establish a routine after retirement=Bà thấy khó có thể lập đưọc một lề thói mới sau khi về hưu.
- Do something as a matter of routine: làm gì như một chuyện theo lệ thường. I’m making exercise as part of my daily routine=Tôi đang tập thể thao như một phần công việc đều đặn hàng ngày.
- Routine tasks=trách vụ làm theo lệ thường. My morning routine is to open my computer and read the e-mail before meeting with my staff=Theo thường lệ, tôi bắt đầu buổi sáng bằng cách mở máy vi-tính, đọc điện thư rồi họp với ban nhân viên.
Routine (adj) còn có nghĩa hơi chán, không thích thú, dull, boring
- Anything new today? No, just the routine work=Hôm nay có gì lạ không? Không, vẫn từng ấy công việc thường lệ.
- This type of work rapidly becomes routine=Công việc này chẳng bao lâu trở thành tẻ nhạt.
- The ballet dancers go through a dance routine (n)=vũ công nhẩy ba-lê nhẩy theo những điệu thường lệ.
- Routine procedures =thủ tục theo lệ thường. The pilots must go through all the routine procedures before takeoff: phi công phải kiểm soát những bộ phận theo trình tự thường lệ trước khi cất cánh.
Như vậy: habit chỉ thói quen có thể xấu hay tốt, có tính cách tự phát, của một cá nhân làm nhiều lần thành quen. Habit còn có nghĩa là nghiện, hay áo nhà tu. Còn routine là việc thường lệ, đều đặn, không có gì khác biệt. Routine vừa là danh từ vừa làm tính từ (đều đặn, không thích thú).
Chúc bạn mạnh tiến trong việc trau giồi Anh ngữ.
* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi nghĩa khác nhau của hai từ habit và routine.
1. Habit: thói quen (xấu hay tốt)
A Dictionary of Contemporary American Usage của Bergen and Cornelia Evans (Random House, 1957, p. 124) chú thích về chữ habit: “Habit applies more to the individual and implies that the same action has been repeated so often that there is a tendency to perform it spontaneous,” thói quen có xu hướng áp dụng cho cá nhân, và hàm ý cùng một hành động được lập lại nhiều lần khiến mang nghĩa tự phát, tự ý, không bị bên ngoài thúc đẩy, thành tự nhiên. There can be good habits as well as bad habits. Habit là thói quen, có thể xấu hay tốt. Thí dụ:
- Ông tôi có thói quen vuốt râu trong khi nói chuyện=My grandpa has a habit stroking his beard while taking.
- He has a habit of smoking after a meal=Anh có thói quen hút thuốc lá sau khi ăn xong.
- I’ve got into the habit of turning on the TV as soon as I get home=Tôi có thói quen mở vô tuyến truyền hình ngay khi vừa về nhà.
- I have to admit that I am a creature of habit=Tôi phải thú nhận là tôi là người mà cuộc sống hàng ngày bị thói quen chi phối.
- Habit-forming=(adj) ghiền, nghiện. Certain drugs can be habit-forming: vài thứ thuốc dùng hoài thành nghiện.
Habit cũng có những nghĩa khác với routine:
(1) Tật nghiện. Many addicts get into petty crime to support their habit=Nhiều kẻ nghiện phải ăn trộm vặt để có tiền chu cấp bịnh nghiện của họ.
(2) Áo của nhà tu: a nun’s habit=áo choàng của bà sơ.
Tục ngữ:
- Old habits die hard: tật cũ hay thói cũ khó sửa.
- Break the habit, kick the habit=bỏ thói quen, bỏ tật ghiền. I’m trying to break the habit of staying up too late=tôi đang cố bỏ thói quen thức khuya quá. She’s trying to give up smoking, but can’t kick the habit=cô ta đang cố bỏ hút thuốc nhưng không bỏ được tật này.
* Tính từ của habit là habitual=quen thói, thường xuyên.
- A habitual drunkard=người thường xuyên say rượu.
- Habitué= Khách quen.
* To habituate=luyện cho quen. Habituated to=accustomed to: đã quen với.
- The monkeys in the zoo have become habituated to children feeding them=những con khỉ trong sở thú đã quen với việc trẻ em cho chúng đồ ăn.
2. Routine (n): việc làm quen, lệ thường
- She found it difficult to establish a routine after retirement=Bà thấy khó có thể lập đưọc một lề thói mới sau khi về hưu.
- Do something as a matter of routine: làm gì như một chuyện theo lệ thường. I’m making exercise as part of my daily routine=Tôi đang tập thể thao như một phần công việc đều đặn hàng ngày.
- Routine tasks=trách vụ làm theo lệ thường. My morning routine is to open my computer and read the e-mail before meeting with my staff=Theo thường lệ, tôi bắt đầu buổi sáng bằng cách mở máy vi-tính, đọc điện thư rồi họp với ban nhân viên.
Routine (adj) còn có nghĩa hơi chán, không thích thú, dull, boring
- Anything new today? No, just the routine work=Hôm nay có gì lạ không? Không, vẫn từng ấy công việc thường lệ.
- This type of work rapidly becomes routine=Công việc này chẳng bao lâu trở thành tẻ nhạt.
- The ballet dancers go through a dance routine (n)=vũ công nhẩy ba-lê nhẩy theo những điệu thường lệ.
- Routine procedures =thủ tục theo lệ thường. The pilots must go through all the routine procedures before takeoff: phi công phải kiểm soát những bộ phận theo trình tự thường lệ trước khi cất cánh.
Như vậy: habit chỉ thói quen có thể xấu hay tốt, có tính cách tự phát, của một cá nhân làm nhiều lần thành quen. Habit còn có nghĩa là nghiện, hay áo nhà tu. Còn routine là việc thường lệ, đều đặn, không có gì khác biệt. Routine vừa là danh từ vừa làm tính từ (đều đặn, không thích thú).
Chúc bạn mạnh tiến trong việc trau giồi Anh ngữ.
* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com