Popular American Idioms # 64
Thành ngữ Mỹ thông dụng, bài số 64
WITH FLYING COLORS / CRY OVER SPILLED MILK
Your browser doesn’t support HTML5
ính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 64 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.
The two idioms we’re learning today are WITH FLYING COLORS and CRY OVER SPILLED MILK.
Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là WITH FLYING COLORS và CRY OVER SPILLED MILK.
It’s the end of the school year. All students work hard, they study day and night to pass exams either to be promoted to a higher level or graduate from their school. They know they need a good foundation for the next phase of their life.
Đã đến hết niên học. Học sinh, sinh viên học chăm chỉ, họ học ngày đêm để thi đậu, lên lớp cao hơn, hoặc tốt nghiệp trường học của họ. Họ biết là họ cần có căn bản để sửa soạn cho bước tới trong cuộc đời.
MIKE: Mai Lan, my friend Bill is so depressed these days. That’s unusual, he’s normally not this type.
Mai Lan, bạn của tôi, anh Bill, đang xuống tinh thần lắm. Thực là bất thường. Thường khi anh ta không phải là người như vậy.
MAI LAN: He’s usually quite upbeat, happy and energetic. Do you know what happened to him?
Anh là người luôn luôn hăng hái, vui vẻ, đầy năng lượng. Anh có biết có việc gì xẩy ra cho anh ấy không?
MIKE: Well. He failed a math test, not a quiz, but a semester exam, a major part of his grade-point average.
Ồ. Anh ta thi rớt một bài toán, không phải thi thường mà là thi cá nguyệt, một phần điểm lớn khi tính điểm trung bình cuối niên khóa.
MAI LAN: I can’t imagine Bill failing a major exam. He’s always ahead of his class.
Tôi không thể tưởng tượng Bill thi rớt một bài thi quan trọng. Anh ta luôn luôn giỏi trong lớp.
MIKE: Bill’s smart. He failed the test because he didn’t read the questions carefully and his answers were not to the point.
Bill thông minh. Anh làm hỏng bài thi vì không đọc kỹ câu hỏi nên những câu trả lời của anh không đúng đề.
MAI LAN: That’s regrettable. Does he have another chance?
Thực là đáng tiếc. Anh có cơ hội nào khác không?
MIKE: Not for this time. But there’s always one for the future.
Lần này thì không. Nhưng luôn luôn còn dịp khác trong tương lai.
MAI LAN: So what can you do to cheer him up? What’s past is past. It doesn’t help to be depressed. Don’t you agree?
Vậy anh làm sao để giúp anh ta lên tinh thần? Cái gì đã qua là đã qua. Buồn cũng không ích gì. Anh đồng ý không?
MIKE: I agree that being depressed doesn’t help. But Bill needs some time to get over his disappointment. He’s disappointed with himself. I told him to stop crying over spilled milk.
Tôi đồng ý là không có ích gì. Nhưng Bill cần một thời gian để cố thắng được sự thất vọng của anh. Anh thất vọng với chính anh. Tôi đã bảo anh "stop crying over spilled milk".
MAI LAN: What do you mean?
Anh có ý nói gì?
MIKE: To cry over spilled milk means to be unhappy about what cannot be undone. Cry C-R-Y over O-V-E-R spilled S-P-I-L-L-E-D milk M-I-L-K.
To cry over spilled milk có nghĩa là buồn lòng vì một việc đã xảy ra mà không thay đổi được nữa. Việc đã rồi. Cry C-R-Y over O-V-E-R spilled
S-P-I-L-L-E-D milk M-I-L-K.
MAI LAN: When the milk is spilled, you cannot get it back, right?
Khi sữa đổ xuống rồi, không lấy lại được, phải không ?
MIKE: Exactly. He can’t change the situation. What he can do is to study seriously and be prepared for the next.
Thế đó. Anh ta không thể đổi thay việc này. Việc anh làm được là học hành nghiêm chỉnh và sẵn sàng cho kỳ thi tới.
MAI LAN: Mike, this situation reminds me of what happened to me myself many years ago. One day, I bought a very expensive piece of silk and tried to make a dress.
Mike. chuyện này làm tôi nghĩ đến một chuyện xảy ra cho chính tôi nhiều năm trước đây. Một hôm tôi mua một khúc lụa rất đắt và cố may một cái áo.
MIKE: I can guess the rest of the story. You cut it wrongly and ruined the entire piece, right?
Tôi đoán được câu chuyện còn lại rồi. Cô cắt sai và hỏng hết miếng lụa, phải không?
MAI LAN: So right, Mike. I was so sad, my mother told me not to cry over spilled milk and start saving to try again. She was right.
Đúng quá, Mike. Tôi buồn lắm. Má tôi bảo tôi đừng có cry over spilled milk. Chuyện đã rồi, bắt đầu để dành tiền và làm lại.
MIKE: Just like you, Bill will get out of this depression soon. He’ll be OK, he’ll get back on track.
Cũng như cô, Bill sẽ ra khỏi cơn xuống tinh thần và trở lại như xưa.
MAI LAN: I agree. Bill is a go-getter, he won’t give up. He won’t repeat the same mistake.
Tôi đồng ý. Bill là ngườn năng nổ đạt mục đích. Anh sẽ không đầu hàng, không làm lỗi như thế nữa.
MIKE: I’m sure he’ll be careful the next time he takes a test. He’ll pass with flying colors.
Tôi chắc chắn lần thi sau Bill sẽ cẩn thận. Anh sẽ thi đỗ “with flying
colors”.
MAI LAN: What did you say? With flying colors?
Anh nói gì vậy anh? With flying colors?
MIKE: That’s right. With flying F-L-Y-I-N-G colors C-O-L-O-R-S. He’ll pass with flying colors means he’ll pass easily, excellently.
Đúng đó. With flying F-L-Y-I-N-G colors C-O-L-O-R-S. Anh ta sẽ thi đỗ “with flying colors” nghĩa là đỗ dễ dàng, xuất sắc.
MAI LAN: I’m sure he will. Let’s hope by now he has stopped crying over spilled milk and is prepared to pass the next test with flying colors.
Tôi đoán chắc anh ta sẽ như vậy. Hy vọng bây giờ anh đã quên chuyện đã rồi và sẵn sàng thi đậu kỳ tới dễ dàng, xuất sắc.
MIKE: Mai Lan, you know what, if you sign up for a beauty contest, you will qualify with flying colors.
Mai Lan, cô biết không, nếu cô ghi danh dự cuộc thi sắc đẹp thì cô xứng đáng một cách xuất sắc.
MAI LAN: Oh, Mike. Stop joking.
Ồ, Mike. Đừng có nói giỡn!
Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : WITH FLYING COLORS nghĩa là THÀNH CÔNG DỄ DÀNG, XUẤT SẮC và CRY OVER PILLED MILK nghĩa là THAN PHIỀN MỘT CHUYỆN ĐÃ QUA KHÔNG SỬA ĐƯỢC. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.