Đường dẫn truy cập

Thành ngữ Mỹ thông dụng: HOT-TEMPERED / ADD FUEL TO THE FIRE


Popular American Idioms # 60
Thành ngữ Mỹ thông dụng, bài số 60
HOT-TEMPERED / ADD FUEL TO THE FIRE

Thành ngữ Mỹ thông dụng: HOT-TEMPERED / ADD FUEL TO THE FIRE
please wait

No media source currently available

0:00 0:10:43 0:00
Tải xuống



Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 60 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.


The two idioms we’re learning today are HOT-TEMPERED and ADD FUEL TO THE FIRE.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là HOT-TEMPERED và ADD FUEL TO THE FIRE.

Mike is very close to his family. He often gets together with his parents, brothers and sisters, aunts and uncles, nephews and nieces. They usually meet at one of the family member’s house or sometimes at a restaurant. It’s always a good time for all. They chat, they exchange jokes, they share information on their jobs and their personal life.

Mike rất gần gũi với gia đình. Anh hay họp mặt với cha mẹ, anh chị em, cô chú và các cháu. Thường thường họ gặp nhau ở nhà mộtngười trong gia đình, đôi khi ở tiệm ăn. Đó làm thời gian vui cho tất cả. Họ chuyện trò, đùa rỡn, cho nhau tin tức về việc làm và cuộc sống riêng tư của họ.

MAI LAN: Mike, your family’s so loving and caring together. Your parents are such good models for all.

Mike, gia đình anh thật là yêu quí, săn sóc nhau. Ba má anh là gương sáng cho tất cả.

MIKE: Well, they’re always easy-going and supportive to all. Above all, they enjoy the merry-making at the family get-togethers.

Ồ. Ông bà luôn luôn dễ dàng và hỗ trợ tất cả. Trên hết, ông bà thích sự vui vẻ khi gia đình họp mặt.

MAI LAN: I like that spirit. I can see that they’re very happy when their off-spring are around. Even others like me. And not only your parents are full of joy, your other relatives, too.

Tôi thích tinh thần đó. Tôi thấy rõ là ông bà hạnh phúc khi con cháu gần bên, ngay cả những người ngoài như tôi chẳng hạn. Mà không phải chỉ ba má anh thật vui mà cả bà con khác nữa.

MIKE: You’re right about most of my relatives but not all. You know people are different. My father’s generally calm and courteous, but my uncle Larry, no!

Cô đúng về phần lớn trong gia đình tôi, nhưng không phải tất cả. Cô biết là người ta khác nhau. Ba tôi thì thường thường bình tĩnh, lịch sự, nhưng chú Larry thì không.

MAI LAN: What? I always think he’s a fine man. I’ve talked with him a couple of times, I find him quite agreeable.

Sao ? Tôi vẫn nghĩ ông ta là người tốt, lành. Tôi đã nói chuyện với ông ta đôi lần, thấy ông ta khá dễ chịu.

MIKE: Well, he can try to be agreeable, particularly with people who are not close to him, but in the family, it’s a different story.

Ồ, ông có thể cố giữ dễ chịu, nhất là đối với người không gần gũi với ông, nhưng trong gia đình là chuyện khác.

MAI LAN: I’ve heard about people like that, but I can’t imagine uncle Larry is the case. He smiles and engages in conversation, he seems to be normal.

Tôi có nghe về những người như thế, nhưng tôi không thể tưởng tượng chú Larry lại là trường hợp này. Chú tươi cười, gợi chuyện với mọi người, có vẻ bình thường lắm.

MIKE: Yes, uncle Larry is pleasant when things go his way. When he doesn’t like something, he scowls and frowns, he shouts and hurts people’s feel-ings.

Đúng. Chú Larry dễ chịu khi được vừa ý mình. Khi không thích điều gì thì chú quắc mắt, nhăn mặt, chú quát tháo và làm mích lòng người khác.

MAI LAN: You mean he is easily annoyed, he gets angry quickly?

Anh muốn nói là chú dễ bực mình và chóng nổi nóng ?

MIKE: That’s right. He’s hot-tempered. Hot H-O-T tempered T-E-M-P-E-R-E-D. He becomes irritable quickly and retaliates.

Đúng đó. Chú hot-tempered. Hot H-O-T tempered T-E-M-P-E-R-E-D, nóng tánh. Chú trở nên bực bội rất nhanh và trả đũa ngay.

MAI LAN: Oh, I’m so glad you’re not hot-tempered. If you were, we’d fight all the time or I’d have to stay away from you. I can’t handle one who gets angry easily, a hot-tempered person.

Ồ. Tôi mừng quá là anh không là người “hot-tempered”, nóng tính. Nếu anh nóng tính, mình sẽ gây gổ hoài, hoặc là tôi phải chạy xa anh. Tôi không biết phải cư xử ra sao với người nổi giận dễ dàng, người nóng tánh.

MIKE: Neither do I want to be hot-tempered. Getting angry drains you out, it clouds your head!

Tôi cũng không muốn bị nóng tánh. Cơn giận làm mình mệt, nó làm mờ trí óc.

MAI LAN: I agree. Anger causes people to make irrational reactions, speak evil words, creating disharmony. Can you help tell your uncle to try to control himself and not let anger take over?

Tôi đồng ý. Cơn giận khiến người ta làm việc thiếu suy nghĩ, nói lời ác, mất hòa khí. Anh có thể khuyên chú cố kiểm soát mình, đừng để cơn giận nổi lên không ?

MIKE: It’s easier said than done. It’s a habit that’s difficult to change.

Nói dễ mà làm khó. Cơn giận là một thói quen khó đổi.

MAI LAN: So what do you do when he acts up in a family get-together?

Vậy anh làm gì khi chú nổi cơn trong buổi họp mặt gia đình ?

MIKE: Well, the best I can do is not adding fuel to the fire.

Ồ, việc tốt nhất tôi có thể làm là không “add fuel to the fire”.

MAI LAN: Add fuel to the fire? Oh, I can guess the meaning. Fuel is flammable materials like wood, coal, kerosene, gasoline, etc., right? When we add it to the fire, the fire will grow even more!

Add fuel to the fire? Ồ, tôi có thể đoán được ý nghĩa của thành ngữ này. “Fuel” là các thứ bắt lửa như gỗ, than, dầu đèn, dầu xăng vân vân... Khi ta cho “fuel” vào lửa , lửa càng cháy to.

MIKE: So right. Add A-D-D fuel F-U-E-L to the fire F-I-R-E means to make a situation worse, an angry person angrier.

Đúng lắm. Add A-D-D fuel F-U-E-L to the fire F-I-R-E có nghĩa là làm một trường hợp xấu trở thành xấu hơn, một người nóng giận thành nóng giận hơn. Đổ dầu vào lửa.

MAI LAN: I understand. Once my mother was upset that my younger brother stayed out too late. My sister told her to let the young people have more freedom. She added fuel to the fire!

Tôi hiểu. Một hôm, mẹ tôi giận vì em trai tôi đi chơi quá khuya. Chị tôi nói bà phải cho bọn trẻ thêm tự do. Đó là “add fuel to the fire”. Đổ dầu vào lửa.

MIKE: Then how did your Mom react?

Thế bà phản ứng thế nào ?

MAI LAN: Well. She spent half an hour explaining to us responsibility and re-spect toward ourselves and toward others. I’m glad she didn’t turn vio-lent like your uncle. By nature, she’s quite sweet.

Bà giảng giải cả nửa giờ về trách nhiệm và tôn trọng chính mình và người khác. Tôi mừng là bà không hung hãn như chú anh. Bản tính bà khá hiền lành.

MIKE: I hope my uncle will learn someday that being hot-tempered is unde-sirable and if someone adds fuel to the fire, he’ll be able to control him-self and avoid getting angrier.

Tôi hy vọng chú tôi sẽ một ngày nào đó nhận ra rằng tính hay nóng giận là không tốt và tự kiểm soát mình để không nổi giận thêm.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : HOT-TEMPERED nghĩa là NÓNG TÍNH và ADD FUEL TO THE FIRE nghĩa là ĐỔ DẦU VÀO LỬA. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

XS
SM
MD
LG