Thành ngữ Mỹ thông dụng: WORLD CLASS / BREAK A RECORD

Popular American Idioms # 61
Thành ngữ Mỹ thông dụng, bài số 61
WORLD CLASS / BREAK A RECORD

Your browser doesn’t support HTML5

Thành ngữ Mỹ thông dụng: WORLD CLASS / BREAK A RECORD


Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 61 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.


The two idioms we’re learning today are WORLD CLASS and BREAK A RECORD.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là WORLD CLASS và BREAK A RECORD.

Mai Lan and Mike love sports; they often watch various sporting events on TV: tennis, soccer, golf, basket ball, ping pong, etc. They play tennis, but they are not very good at it. They say that’s their way to do physical exercise. Mai Lan has great respect for women tennis players who have won first place at prestigious competitions such as the British Wimbledon, the US Open, the French Open, etc. Mike admires all winners, male and female.

Mai Lan và Mike rất thích các môn thể thao. Tuy nhiên họ là khán giả thôi ; họ xem các trận tranh tài thể thao trên TV : quần vợt, đá banh, golf, bóng rổ, bóng bàn, vv... Họ chơi quần vợt nhưng không giỏi. Họ nói rằng đó là lối họ tập thể dục. Mai Lan rất kính trọng những phụ nữ đã thắng giải nhất trong các cuộc thi uy tín như giải Wimbledon của Anh, giải Open của Mỹ, Pháp, vv... Mike khám phục tất cả những người thắng giải, cả nam lẫn nữ.


MIKE: Mai Lan, how I wish I could play a sport like these top players. Say, tennis for example. Look at Djokovic, Murray, Nadal, Federer and the others. Will I have a chance to get to their level? What do you think?

Mai Lan, ước gì tôi chơi được một môn thể thao như những thể thao gia hạng nhất, tennis chẳng hạn. Xem Djokovic, Murray, Nadal, Federer và những người khác kìa. Tôi có cơ hội đạt tới mức của họ không? Cô nghĩ sao?.

MAI LAN: Ha ha ha! Oops! Excuse me, I didn’t mean to laugh at you.

Ha ha ha ! Ý ! Xin lỗi anh, tôi không có ý cười anh đâu..

MIKE: You just did, Mai Lan! So I won’t ever get there, right?

Cô vừa cười đấy, Mai Lan ! Vậy là tôi không bao giờ đạt đến mức đó, phải không?

MAI LAN: Well, you can try. But seriously, they are world class players. Among millions of players, only a few get there.

Ồ. anh cứ cố đi. Nhưng nói đứng đắn, họ là những thể thao gia “world class”. Trong hàng triệu người chơi, chỉ có vài người tới mức đó.

MIKE: Wow! Mai Lan. You know the idiom “world class” and you use it very well.

Ối chao, Mai Lan ! Cô biết thàng ngữ “world class” và cô dùng đúng lắm.

MAI LAN: Thanks, Mike. I know world class means among the best in the world. Đặng Thái Sơn is a world class pianist, Tiger Wood is a world class golfer. World is spelled W-O-R-L-D class C-L-A-S-S.

Cám ơn anh. Tôi biết world class, hạng quốc tế, nghĩa là những người giỏi hạng nhất trên thế giới. Đặng Thái Sơn là một người chơi đàn dương cầm hạng quốc tế. Tiger Wood là một người chơi golf hạng quốc tế. World viết là W-O-R-L-D và class C-L-A-S-S.

MIKE: So I’m a student who had a good lesson today. Thank you teacher. But, tell me, would I ever be a world class tennis player, Mai Lan?

Vậy tôi là học trò học được bài hay hôm nay. Cám ơn thầy. Nhưng, nói tôi nghe, tôi có bao giờ trở nên được là người chơi tennis tầm mức quốc tế không, Mai Lan?

MAI LAN: Well, you keep trying; someday you may become one. I know for a fact that right now, you are a world class friend! You’re the best for me!

Ồ, anh cứ cố gắng đi. Rất có thể một ngày nào đó anh sẽ trở thành ngưởi chơi tennis quốc tế. Riêng tôi biết chắc chắn là lúc này anh là người bạn tầm mức quốc tế. Anh là hạng nhất đối với tôi.

MIKE: So I’m a world class friend only, not a world class admirer? I admire you with all my heart!

Vậy tôi chỉ là bạn hạng quốc tế, không phải người hâm mộ hạng quốc tế hả? Tôi hâm mộ cô từ đáy tim tôi !

MAI LAN: Come on, Mike. Let’s get back to sports. What is the competition that involves three sports swimming, cycling and running called?

Thôi mà Mike. Ta hãy trở lại đề tài thể thao. Môn thi gồm ba môn bơi, đạp xe đạp và chạy gọi là gì?

MIKE: That’s triathlon. “Tri” means three.

Đó là ba môn phối hợp. Triathlon. “Tri” có nghĩa là ba.

MAI LAN: I heard that the athletes who competed in this year’s triathlon were excellent in all three sports.

Tôi nghe nói các thể thao viên thi đua “ba môn phối hợp” năm nay xuất sắc về cả ba môn.

MIKE: Yes, the winner broke the record of all three sports. He was faster than the last year’s champion in all single sports: swimming, cycling, running, not all three combined.

Đúng. Người thắng giải “broke the record” cả ba môn. Anh ta nhanh hơn quán quân năm ngoái tính rời cả ba môn : bơi, đi xe đạp, chạy, không phải ba môn phối hợp.

MAI LAN: Did you say he “broke the record”?

Anh nói anh ta “broke the record”?

MIKE: Right. He broke the record for triathlon. To break B-R-E-A-K a record R-E-C-O-R-D means to attain a unsurpassed accomplishment, to surpass a previous record.

Đúng thế. Anh ta broke the record của ba môn phối hợp. To break B-R-E-A-K a record R-E-C-O-R-D có nghĩa là đạt được thành quả vượt bực, thắng kỷ lục cũ.

MAI LAN: Now I understand. My cousin Ban broke the record for high jump in his district last month. He’s so happy.

Bây giờ tôi hiểu rồi. Ban, em họ tôi, phá kỷ lục nhảy cao trong vùng của nó vào tháng trước. Nó vui lắm.

MIKE: I’m glad for him. Any body who can break a record for any sport is one with a special talent.

Tôi mừng cho cậu ta. Bất cứ ai phá kỷ lục môn nào cũng là người có tài đặc biệt.

MAI LAN: Someday I hope you will become a world class tennis player and break the record for tennis in world competitions. Then you know what I’ll do to celebrate?

Một ngày nào đó tôi hy vọng anh sẽ trở nên một người chơi tennis tầm mức quốc tế và phá kỷ lục trong những trận đua thế giới. Khi đó, anh có biết tôi sẽ làm gì để mừng không ?

MIKE: Ah, I can’t wait to become one. You’ll give me a big kiss, won’t you?

À, tôi không đợi được nữa. Cô sẽ cho tôi một cái hôn, phải không ?

MAI LAN: Well, Mike, you know what, I’ll prepare the most delicious meal for you. I’ll be a world class chef!

Ồ, Mike. Anh biết không, tôi sẽ nấu một bữa cơm ngon nhất cho anh. Tôi sẽ là đầu bếp hạng quốc tế !

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : WORLD CLASS nghĩa là HẠNG QUỐC TẾ và BREAK A RECORD nghĩa là PHÁ KỶ LỤC. Hằng Tâm và Chris-topher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.