Hỏi: Tôi muốn hỏi về việc phân biệt các từ như: rightfulness, legality, lawfulness, authority. Chúng khác nhau như thế nào và được sử dụng tương ứng trong những trường hợp nào. Xin cảm ơn quí đài.
Chào bạn,
Bạn hỏi phân biệt nghĩa giữa các từ như rightfulness, legality, lawfulness, authority.
Trả lời:
1. Rightfulness: từ chữ Right mà ra.
* Right (n): quyền chính đáng. The rights and duties of citizens = quyền và bổn phận công dân. The right of self defense = quyền tự vệ.
- All children in the United States have the right to free elementary and high school education = Trẻ em ở Hoa Kỳ có quyền được hưởng một nền giáo dục tiểu và trung học miễn phí.
- Everyone has the right to a fair trial = Ai cũng có quyền được xét xử công bằng.
- You have no right to tell me how to live my life = Bạn không có quyền bảo tôi phải sống cách nào.
* Rights = bản quyền, tác quyền. All rights reserved = tác giả giữ tất cả các bản quyền. Right of way = quyền ưu tiên (như khi được đi trước khi lái xe).
* Từ chữ right có tĩnh từ rightful. Rightful = hợp pháp, chính đáng.
- The city returned the houses to their rightful owners = Thành phố trả lại những căn nhà cho chủ nhân hợp pháp.
- The Crown Prince is the rightful heir to the throne = Hoàng thái tử là người kế vị ngai vàng chính thức (rightful = legitimate, having the just claim to).
* Do đó mà có danh từ là rightfulness chỉ sự có quyền chính đáng.
2. Legal: là adjective của law
* Seek legal advice = tìm sự chỉ dẫn của luật sư; legality (tính cách hợp pháp) là danh từ từ chữ legal (adjective).
- The legality (sự hợp pháp) of testing employees for drugs is questionable = Việc bắt nhân viện phải thử nghiệm xem có dùng độc chất (như nha phiến) hay không là một vấn đề còn tranh cãi về luật pháp.
- The legality of this action will be decided by the court = Toà án sẽ quyết định xem hành động đó có hợp pháp không.
* The legal age = tuổi trưởng thành hay thành nhân về phương diện luật pháp (có thể ký giao kèo, lập hôn thú, hay uống rượu); còn gọi là age of majority, hay là age of consent.
- She can marry anyone she likes: she is of legal age = Cô ta có thể lấy ai tuỳ ý vì cô đã tới tuổi trưởng thành.
- The legal age for drinking in this country is 21 = Ở Mỹ phải 21 tuổi mới được mua hay uống bia hay rượu (legal = lawful).
3. Lawfulness: sự hợp pháp, với nghĩa là trong vòng pháp luật.
- Lawful = rightful (the lawful heir: người thừa kế hợp pháp).
- Parking in front of a hydrant is not lawful = Đậu xe trước cột nước dành để chữa lửa là bất hợp pháp.
4. Authority (power): quyền, quyền lực, quyền hành động, nhà cầm quyền (nếu dùng với nghĩa nhà cầm quyền thì dùng ở số nhiều), uy quyền, cục, hay cơ quan.
- The personnel director has the authority to hire or fire employees = Giám đốc nhân viên có quyền tuyển hay thải nhân viên.
- The police have the authority to search the house after presenting to the home owner a warrant = Cảnh sát có quyền khám nhà sau khi đưa cho chủ nhà xem một tờ trát khám nhà.
- The general has the authority over the new region = Vị tướng có quyền trong miền đất mới.
* The Water Authority = Sở Nước; The City Transit Authority = Sở Lưu thông Xe cộ (như lo về xe buýt hay xe điện ngầm).
* Authority còn có nghĩa người có thẩm quyền do chuyên môn mà có (expert).
- He is an authority on Asian art = Ông ta là chuyên gia về nghệ thuật Á châu.
* The authorities = nhà cầm quyền, nhà đương cục, nhà chức trách.
=> Tóm lại: khi nói về quyền, như quyền công dân, dùng right, còn quyền với nghĩa quyền hành (power) dùng authority; nếu nói tính cách chính đáng, hợp pháp, trong vòng pháp luật, dùng legal, nhưng nếu nói chính đáng về quyền được hưởng, dùng rightful.
Chúc bạn mạnh tiến.
* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com
Chào bạn,
Bạn hỏi phân biệt nghĩa giữa các từ như rightfulness, legality, lawfulness, authority.
Trả lời:
1. Rightfulness: từ chữ Right mà ra.
* Right (n): quyền chính đáng. The rights and duties of citizens = quyền và bổn phận công dân. The right of self defense = quyền tự vệ.
- All children in the United States have the right to free elementary and high school education = Trẻ em ở Hoa Kỳ có quyền được hưởng một nền giáo dục tiểu và trung học miễn phí.
- Everyone has the right to a fair trial = Ai cũng có quyền được xét xử công bằng.
- You have no right to tell me how to live my life = Bạn không có quyền bảo tôi phải sống cách nào.
* Rights = bản quyền, tác quyền. All rights reserved = tác giả giữ tất cả các bản quyền. Right of way = quyền ưu tiên (như khi được đi trước khi lái xe).
* Từ chữ right có tĩnh từ rightful. Rightful = hợp pháp, chính đáng.
- The city returned the houses to their rightful owners = Thành phố trả lại những căn nhà cho chủ nhân hợp pháp.
- The Crown Prince is the rightful heir to the throne = Hoàng thái tử là người kế vị ngai vàng chính thức (rightful = legitimate, having the just claim to).
* Do đó mà có danh từ là rightfulness chỉ sự có quyền chính đáng.
2. Legal: là adjective của law
* Seek legal advice = tìm sự chỉ dẫn của luật sư; legality (tính cách hợp pháp) là danh từ từ chữ legal (adjective).
- The legality (sự hợp pháp) of testing employees for drugs is questionable = Việc bắt nhân viện phải thử nghiệm xem có dùng độc chất (như nha phiến) hay không là một vấn đề còn tranh cãi về luật pháp.
- The legality of this action will be decided by the court = Toà án sẽ quyết định xem hành động đó có hợp pháp không.
* The legal age = tuổi trưởng thành hay thành nhân về phương diện luật pháp (có thể ký giao kèo, lập hôn thú, hay uống rượu); còn gọi là age of majority, hay là age of consent.
- She can marry anyone she likes: she is of legal age = Cô ta có thể lấy ai tuỳ ý vì cô đã tới tuổi trưởng thành.
- The legal age for drinking in this country is 21 = Ở Mỹ phải 21 tuổi mới được mua hay uống bia hay rượu (legal = lawful).
3. Lawfulness: sự hợp pháp, với nghĩa là trong vòng pháp luật.
- Lawful = rightful (the lawful heir: người thừa kế hợp pháp).
- Parking in front of a hydrant is not lawful = Đậu xe trước cột nước dành để chữa lửa là bất hợp pháp.
4. Authority (power): quyền, quyền lực, quyền hành động, nhà cầm quyền (nếu dùng với nghĩa nhà cầm quyền thì dùng ở số nhiều), uy quyền, cục, hay cơ quan.
- The personnel director has the authority to hire or fire employees = Giám đốc nhân viên có quyền tuyển hay thải nhân viên.
- The police have the authority to search the house after presenting to the home owner a warrant = Cảnh sát có quyền khám nhà sau khi đưa cho chủ nhà xem một tờ trát khám nhà.
- The general has the authority over the new region = Vị tướng có quyền trong miền đất mới.
* The Water Authority = Sở Nước; The City Transit Authority = Sở Lưu thông Xe cộ (như lo về xe buýt hay xe điện ngầm).
* Authority còn có nghĩa người có thẩm quyền do chuyên môn mà có (expert).
- He is an authority on Asian art = Ông ta là chuyên gia về nghệ thuật Á châu.
* The authorities = nhà cầm quyền, nhà đương cục, nhà chức trách.
=> Tóm lại: khi nói về quyền, như quyền công dân, dùng right, còn quyền với nghĩa quyền hành (power) dùng authority; nếu nói tính cách chính đáng, hợp pháp, trong vòng pháp luật, dùng legal, nhưng nếu nói chính đáng về quyền được hưởng, dùng rightful.
Chúc bạn mạnh tiến.
* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com