Frontier và border, khi là danh từ, có chung một nghĩa là biên giới như trong nhóm chữ médecins sans frontières hay doctors without borders chỉ tổ chức y-sĩ không biên giới, bất vụ lợi, tình nguyện chữa trị cho trẻ em và bịnh nhân ở những xứ như ở Phi Châu, và những nơi có chiến tranh tàn phá.
Frontier (n):
-Ngoài nghĩa biên giới, (như a frontier post=đồn ngoài biên ải), nhóm chữ the American frontier chỉ miền đất bên ngoài vùng đông dân như miền Tây Hoa Kỳ vào thế kỷ 19. Pioneers of the American frontier=Người dân khẩn hoang vùng Tây Hoa Kỳ.
-Nghĩa bóng: giới hạn biên cương giữa sự hiểu biết và điều chưa ai biết: Researchers are pushing back the frontiers of science=Các nhà khảo cứu đang mở rộng biên cương khoa học.
-The New Frontier: Vùng Tân Biên cương: Năm 1960, trong diễn văn chấp nhận ra ứng cử Tổng thống thuộc đảng Dân chủ, thượng nghị sĩ John F. Kennedy có nói đến the New Frontier, một ẩn dụ chỉ biên cương giữa những giấc mộng chưa đạt, những vùng chưa ai đặt chân tới về khoa học và không gian.
Tóm lại: border, nếu là noun, cùng nghĩa biên giới với frontier. Nhưng border còn là verb và có nghĩa giáp giới hay viền quanh. Frontier chỉ dùng như noun ngoài nghĩa biên cương còn có nghĩa bóng chỉ vùng hoang vu, nơi chưa có người ở, hay địa hạt trong khoa học hay không gian chưa có ai khảo cứu hay khám phá. Chữ frontier bắt nguồn từ chữ frontier tiếng Pháp cổ từ thế lỷ 15.
Ghi chú thêm: Trong chữ frontier chỉ vùng đất hoang vu bên ngoài vùng đã được khai khẩn có chữ front nghĩa là cái trán, phía trước mặt, mặt trận.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.