Ðây là ChươngTrình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 245. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Hôm nay chúng ta nghe chuyện vào Chủ nhật tới Larry sắp làm tiệc mời các bạn lại ăn ở nhà ông nhân dịp con trai ông và gia đình về thăm. Larry is going to have friends over to his house next Sunday. Ông hỏi các bạn: Are you free on Sunday? Would you like to come? Bạn có rảnh hôm chủ nhật không? Bạn đến dự được không? How about you, Max? Can you make it? Còn anh thì sao anh Max? anh đến dự được không? Make it=một thành ngữ (idiom) có nghĩa là đạt được, làm được, thành công. We just made it to the hospital when the baby arrived.=Chúng tôi vừa kịp đến nhà thương thì đúng lúc em bé sinh ra. Did you pass the final exam? Bạn có đỗ kỳ thi cuối khóa không? –No, I didn’t make it=không, tôi thi rớt. Ðến giờ bắt đầu=(It’s ) time to get started. Soccer=bóng đá. Have fun=vui. Look forward to=mong đợi. We’re looking forward to seeing all of you at the party.=chúng tôi mong đợi được gặp các bạn ở buổi tiệc. I’m looking forward to hearing from you=tôi mong chờ nghe tin bạn. (Look forward to + verb-ing). Look down on someone.=coi khinh người khác. When she married the boss, she looked down on the office co-workers she had worked with.=khi lấy ông chủ rồi cô ta tỏ vẻ coi khinh các bạn thư ký trong văn phòng khi xưa cô cùng làm chung. Look up=tìm nghĩa chữ, tiến triển. If you don’t understand a word, look it up in a good dictionary.=nếu không hiểu nghĩa một chữ, bạn hãy tra trong tự điển. Things are looking up for downtown businesses.=các cửa tiệm trên phố lúc này đang buôn bán phát triển. Oil stocks are looking up these days.=giá cổ phiếu dầu lửa lúc này càng tăng. Look someone up=tới thăm ai. If you ever get to Washington, look me up.=nếu bạn có dịp tới Washington, ghé thăm tôi nhé!
Cut 1
Story Interlude: Larry’s Party
Larry: And... we’re off the air.
Max, Kathy, you know.. my son and his family are coming to visit next week.
And we’re going to have some people over to our house next Sunday.
Are you free on Sunday? Would you like to come?
Kathy: Oh, I’d love to, Larry.
It would be great to meet your son.
He lives in Dallas, doesn’t he?
Larry: Unh hunh.
How about you, Max? Can you make it?
Max: I’m not sure. I’d love to come, but John has a big soccer game.
And, you know....
Larry: Well, maybe you can come after the game?
We’d love to see you and Karen.
And my grandchildren are about John’s age.
I’m sure he’d have fun.
Max: OK. We’ll definitely try to come. [definitely=certainly]
Thanks for the invitation.
SFX: Elizabeth enters
Larry: Oh, Elizabeth.
Can you and Boris come to our house this Sunday?
We’re going to have a small party. My son and his family are visiting.
Eliz: Sunday afternoon? Oh, that would be great.
What time?
Larry: Oh, anytime between two and five.
It’s very informal. [rất thân mật, không trịnh trọng]
Eliz: Wonderful. We’ll be looking forward to it.
(pause)
Larry: OK, everyone. Time to get started. Ready for Functioning in Business.
Vietnamese Explanation
Phần tới là phần Anh Ngữ Thương Mại Trung cấp Functioning in Business, một chương trình Anh ngữ nhằm mục đích giới thiệu thủ tục và văn hóa trong thương trường Hoa Kỳ. Trong đoạn tới—Ôn lại, Phần 6, Review, Part 6-- ta nghe mẩu đối thoại giữa ông Blake và ông Epstein sau khi bà Shirley Graham từ chối không mua người máy của hãng ông Blake.
Cut 2
FIB Opening
FIB MUSIC lead-in and then background
Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!
MUSIC swells and fades
Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.
Today’s unit is “Review, Part 6.”
This program reviews some important conversations and language functions.
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe Gary và Elizabeth bàn về mẩu đối thoại giữa ông Blake và ông Epstein. This conversation provides some good examples of language for expressing feelings and for talking about the future.=Mẩu đàm thoại này cho biết những thí dụ tốt về ngôn ngữ dùng để diễn tả cảm tình (buồn hay vui, hay thất vọng) và để nói về dự định tương lai. To decide=quyết định. Nhận xét: Sau động từ to decide có thể dùng một động từ nhưng phải có to đi trước: decide + to verb (quyết định làm gì). He decided to stay home this afternoon. Decide + not to + verb. (=quyết định không làm gì) Ms. Graham decided not to buy the robots from International Robotics. Decide + that clause: The jury decided that she could compete in the shooting test. Ban giám khảo quyết định cho cô ta dự thi bắn súng. Decide + who/ what/ when/whether/which. Have you decided what (which dress) to wear to the senior prom? Bạn định mặc áo gì (áo nào) để dự tiệc khiêu vũ tốt nghiệp trung học? Have you decided when to file for income tax? Bạn định bao giờ mới khai thuế lợi tức? Have you decided where to build your new house? Bạn định chọn nơi nào để xây nhà mới? Decide in favor of=chấp thuận. Management decided in favor of a pay increase.=Ban quản trị công ty chấp thuận tăng lương cho nhân viên. Trái lại: decide against, bác bỏ. Management decided against a pay increase.
Cut 3
Story Review: Elizabeth and Gary
Larry: Review
Today we are going to listen to two conversations between Mr. Blake and Mr. Epstein.
Eliz: This week we’re reviewing some conversations from earlier shows.
Gary: And we’re paying special attention to important language functions in these conversations.
Eliz: Today we are going to listen to two conversations between Mr. Blake and Mr. Epstein.
The first conversation took place on June thirteenth of last year.
Mr. Epstein’s boss, Shirley Graham, had decided not to buy robots from Mr. Blake’s company.
Gary: This conversation provides some good examples of language for expressing feelings and for talking about the future.
Eliz: Let’s listen.
Vietnamese Explanation
Sau đây là những câu diễn tả tình cảm vui buồn. Ông Blake thất vọng sau khi không bán được người máy. Ông Epstein cũng buồn vì đề nghị của ông bị bà xếp Shirley Graham bác bỏ. Well, it’s too bad, but I guess things worked out the way we thought they might. Thật là đáng tiếc, nhưng tôi cũng phỏng chừng mọi chuyện đi đến kết quả như chúng ta đã nghĩ là chúng sẽ như vậy. I’m not happy about this. Tôi buồn về chuyện này. It’s just too bad I couldn’t convince Shirley. Thật là đáng tiếc tôi không thuyết phục được Shirley. She’s under a lot of pressure here to get this operation going by October. Bà chịu nhiều áp lực (sức ép) trong hãng phải làm cho dự-án sẵn sàng hoạt động trước tháng 10. Prospective customers=thân chủ tương lai. Prospective candidates=thí sinh có triển vọng. Cách dùng chữ still. Still (adj) still water=mặt nước phẳng lặng, nước tù; still night=đêm yên tĩnh, still life=tĩnh vật (trong bức họa); still (adv.) (=nevertherless). She’s probably out. Still, you could try calling her.=Cô ta có lẽ đi vắng. Tuy nhiên, anh thử gọi xem. Still (adv.) (vẫn còn). Do you still love her? Anh còn yêu cô ta phải không?
Cut 4
Dialog: FIB Dialog, Epstein and Blake
Larry: Dialog
Larry: This conversation between Mr. Blake and Mr. Epstein took place on June thirteenth of last year.
Epstein: Well, it’s too bad, but I guess things worked out the way we thought they might.
Blake: Yeah, but this has been a valuable experience for us.
Now we know what our biggest problem will be with the North American market.
Epstein: Well, for me, of course, I’m still not happy. [still=vẫn còn]
I think your machinery is the best on the market.
It’s just too bad that I... we couldn’t convince Shirley.
Still, I can understand her point, too. [Still=nevertheless, tuy nhiên, tuy thế. Tuy nhiên, tôi có thể thông cảm với lập trường của bà ấy.]
She’s under a lot of pressure here to get this new operation going by October.
Blake: Sure.
Epstein: So listen, what are your plans from here?
Blake: Well, tomorrow I’m flying to New York in the afternoon to meet with some prospective customers.
Epstein: I certainly wish you the best of luck out there.
Blake: Thank you.
Epstein: Also, I’d like to ask if you could just keep in touch later.
I’m very interested to know what happens.
In the future, we never know what’s going to happen.
But it may be possible for us to work together.
Blake: Okay. I certainly will, Mike.
Epstein: One other thing. What are you doing this afternoon?
Blake: Well, I have no plans.
Epstein: Well, I remember the nice game of golf that we had together when I was in China.
I have a membership in a golf club just across the Bay here, and I’ve made some reservations. [Bay=metropolitan area surrounding San Francisco.]
Would you like to join me in a round of golf this afternoon?
Blake: That sounds like a great idea. Sure.
Epstein: Good, the weather’s fine.
Blake: Okay. Let’s go.
Epstein: Great. I’d just love to get out of this office today.
Blake: Great.
Epstein: Let’s go.
Vietnamese Explanation
Xin lưu ý: Nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, cách hành văn hay chấm câu, xin bấm vào nút E-mail ở cuối bài học này và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hay có thể gửi E-mail về Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị. Quí vị vừa học xong bài 245 trong ChươngTrình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Liên quan
Đường dẫn liên quan
Đọc nhiều nhất
1
Đội ngũ của Trump ký thỏa thuận chuyển giao với Nhà Trắng của Biden sau vài lần trì hoãn
2Nhiều người mong việc ‘tinh gọn bộ máy’ thời TBT Tô Lâm sẽ thực chất, hiệu quả
3VinFast báo lỗ 550 triệu USD trong quý 3
4Kế hoạch thuế quan mới nhất của ông Trump nhắm vào nhiều quốc gia. Điều này có ý nghĩa gì đối với nước Mỹ?
VOA có ứng dụng mới
Xem tin tức VOA trực tiếp trên điện thoại và máy tính bảng! Ứng dụng VOA có thiết kế mới và cải thiện khả năng truy cập tin tức. Các tính năng mà bạn yêu thích trước đây được tích hợp cùng các công cụ vượt tường lửa để truy cập tin tức VOA bằng 22 ngôn ngữ.
Tải ứng dụng VOA trên App Store và Google Play!