Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ 183: Vicious Circle, Wake-Up call


Sophia is caught in the vicious circle of slimming down and getting overweight.
Sophia is caught in the vicious circle of slimming down and getting overweight.
Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ Words and Idioms 183. Quý vị cũng có thể nghe dẫn giải chi tiết của Huyền Trang và Brandon Garner cho bài học này và tải xuống bản PDF ở đây.
Words and Idioms 183
please wait

No media source currently available

0:00 0:10:10 0:00
Tải xuống

VICIOUS CIRCLE
Từ vicious có nghĩa là xấu xa, độc ác, và circle nghĩa là cái vòng tròn. Người Mỹ dùng thành ngữ vicious circle để chỉ cái vòng luẩn quẩn, tức là một loạt những biến cố liên tiếp xảy ra khiến tình hình càng ngày càng tệ hơn trước.

Một quản lý công ty than phiền rằng sự thành công trong đời ông đã không làm ông hài lòng như ý ông muốn.

I used to complain that I wasn’t living a comfortable life. So I earned my Master’s degree and developed my skills. Soon, I got promoted to Director of Marketing. But that brought increased demands, including constant business travel. I have less leisure time than ever. What a vicious circle. I’m more miserable than before.
Words and idioms 183-E1
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:35 0:00
Tải xuống

(Trước kia tôi vẫn than phiền rằng tôi sống không được thoải mái. Vì thế tôi học để lấy bằng thạc sĩ và phát triển những kỹ năng của mình. Ít lâu sau, tôi được thăng chức lên làm giám đốc tiếp thị. Nhưng chức vụ này lại đòi hỏi tôi phải làm việc nhiều hơn, kể cả việc phải thường xuyên đi công tác. Tôi có ít thì giờ nhàn rỗi hơn trước. Thật là một cái vòng luẩn quẩn. Tôi giờ thấy còn khổ sở hơn trước.)

Comfortable là dễ chịu, thoải mái; constant là thường xuyên, liên tục; và leisure là thì giờ nhàn rỗi.

Cô Sophia hiểu rõ hoàn cảnh như vậy. Theo anh cô thì việc cô xuống cân nhiều đã gây ra những hậu quả bất ngờ. Anh nói:

Sophia suffered from being overweight. By dieting and exercising, however, she managed to slim down. Dates began calling and taking her to fancy restaurants. Because of the rich food and desserts, she gained back all the weight she’d lost. She became a victim of a vicious circle. She’s the heaviest she’s ever been.
Words and idioms 183-E2
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:34 0:00
Tải xuống

(Em Sophia bị thừa cân. Tuy nhiên, nhờ ăn kiêng và tập thể dục mà em trở nên thon thả. Mấy cậu trai bắt đầu gọi điện thoại cho em và đưa em đi ăn tại những nhà hàng sang trọng. Vì thức ăn và đồ tráng miệng béo bổ mà em lên cân trở lại. Em trở thành nạn nhân của một cái vòng luẩn quẩn. Giờ đây em nặng cân hơn bao giờ hết.)

Overweight là thừa cân, mập phì, to diet là ăn kiêng, và to slim down là xuống cân, trở nên thon thả.
WAKE-UP CALL
Wake-up call là một cú điện thoại mà bạn dặn khách sạn gọi để đánh thức bạn dậy vào buổi sáng. Thành ngữ này còn có nghĩa là một hành động hay một lời cảnh báo khiến mọi người phải lập tức chú ý đến một vấn đề.

Một nhân viên cho biết điều gì mới xảy ra trong sở ông:

I’m usually at my desk on time. But some of my colleagues have been more than a little late from time to time. The boss must have noticed too. He recently sent out an email reminding everyone of our office hours. That was a WAKE-UP CALL that cautioned my co-workers that he wouldn’t tolerate tardiness. So far, it’s worked.
Words and Idioms 183-E3
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:34 0:00
Tải xuống

(Tôi thường có mặt ở sở làm đúng giờ. Tuy nhiên, một vài đồng nghiệp của tôi đôi khi đến khá trễ. Ông sếp cũng đã để ý đến chuyện này. Mới đây, ông gửi một thư điện tử nhắc nhở mọi người về giờ làm việc của sở. Đó là một lời cảnh cáo các đồng nghiệp của tôi là ông sẽ không dung túng nạn đi trễ. Lời cảnh cáo này đã có hiệu quả.)

To remind là nhắc nhở và to caution là cảnh cáo.

Hiện nay, nhiều vụ lụt lội, hạn hán và giông bão đang xảy ra tại khắp nơi trên thế giới. Một phóng viên viết rằng sở dĩ có tình trạng này có lẽ là vì trái đất đang nóng dần.

Most scientists have concluded that global warming is a real threat. They warn that more and more dramatic changes in weather are taking place. And we’re losing various species of plants and animals as a result. It’s a wake-up call to the planet. We must act now or it will threaten our way of life.
Words and idioms 183-E4
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:31 0:00
Tải xuống

(Phần đông các nhà khoa học đã kết luận rằng tình trạng trái đất nóng dần là một mối đe dọa thực sự. Họ cảnh cáo rằng thời tiết đang thay đổi ngày càng dữ dội hơn. Và hậu quả là chúng ta đang mất dần nhiều loài động thực vật. Đó là một lời cảnh tỉnh đối với hành tinh này. Chúng ta phải hành động ngay bây giờ, nếu không thì đời sống của chúng ta sẽ bị đe dọa.)

Threat là sự đe dọa và planet là hành tinh.

Quý vị có ý kiến đóng góp hay thắc mắc về bài học này? Xin mời cùng thảo luận trong diễn đàn dưới đây.
XS
SM
MD
LG