Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ 178: Treat Like Dirt, Tough Break


The largest oil spill in the history of the U.S. struck the same residents whose lives had been destroyed by Hurricane Katrina several years earlier. It’s been one tough break after another for them.
The largest oil spill in the history of the U.S. struck the same residents whose lives had been destroyed by Hurricane Katrina several years earlier. It’s been one tough break after another for them.
Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ Words and Idioms 178. Quý vị cũng có thể nghe dẫn giải chi tiết của Huyền Trang và Brandon Garner cho bài học này và tải xuống bản PDF ở đây.
Words and Idioms 178: Treak like dirt, tough break
please wait

No media source currently available

0:00 0:10:38 0:00
Tải xuống
TREAT LIKE DIRT
Treat like dirt có động từ to treat nghĩa là đối xử và dirt nghĩa là bùn đất, rác rưởi, vật vô giá trị. Thành ngữ này có nghĩa là đối xử tàn nhẫn với một người, coi người đó như rác .

Sau đây là trường hợp anh Alan. Đáng lý ra anh nên bỏ việc từ lâu. Một bạn đồng nghiệp của anh giải thích lý do:

How did Alan manage to put up with his manager for so long? She gave him the worst assignments. She constantly criticized him in front of co-workers. She even took credit for some of his ideas. Finally, after being treated like dirt for almost a year, he quit. Good for him! He deserves a boss who values him.
Words and Idioms 178 - E1
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:40 0:00
Tải xuống

(Làm sao mà anh Alan lại có thể kiên nhẫn chịu đựng bà sếp của anh ấy lâu đến như vậy? Bà ấy giao cho anh những công việc tệ nhất. Bà luôn luôn chỉ trích anh trước mặt các đồng nghiệp. Bà lại còn giành ý kiến của anh rồi nói là của mình. Cuối cùng, sau khi bị đối xử tàn tệ trong gần một năm, anh đã bỏ việc. Thật là tốt cho anh! Anh đáng được một người sếp quý trọng.)

To put up with là chịu đựng, to take credit là hưởng công trạng, nhận lời khen ngợi, và to quit là từ bỏ, nghỉ việc.

Giới người lớn tuổi ngày nay thường than phiền về những thay đổi trong xã hội. Một ông cụ nhận xét như sau:

What is it about society today? When my generation was growing up, we were taught to respect our elders! These days, young people treat us like dirt. They show little interest in the sacrifices we made. They put us into nursing homes. Most of them won’t even offer us a seat on a crowded bus!”
Words and Idioms 178 - E2
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:36 0:00
Tải xuống

(Xã hội ngày nay ra làm sao vậy? Hồi thế hệ chúng tôi lớn lên, chúng tôi được dạy dỗ phải kính trọng người lớn tuổi! Ngày nay, giới trẻ đối xử với chúng tôi như rác. Họ không để ý gì đến những hy sinh của chúng tôi. Họ đưa chúng tôi vào viện dưỡng lão. Phần đông lại còn không nhường ghế cho chúng tôi trên xe buýt đông người!)

Society là xã hội, generation là thế hệ, và sacrifice là sự hy sinh.
TOUGH BREAK
Tough break có một từ mới là BREAK là sự gián đoạn. Thành ngữ này có nghĩa là một hoàn cảnh khó khăn, hay một vận rủi, không may.

Một nhân viên lão thành trong một công ty than thở về hoàn cảnh kém may mắn của ông như sau:

I was really looking forward to a promotion. It had been promised to me a year ago. I would have gotten a better job title, a raise and more vacation days. Unfortunately, my company couldn’t justify any such changes due to the poor economy. That was a tough break. I can only hope my luck will change once the economy improves.
Words and Idioms 178 - E3
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:41 0:00
Tải xuống

(Tôi hết sức mong mỏi được thăng chức vì tôi đã được hứa như vậy cách đây một năm. Đáng lý ra tôi đã được một chức vụ cao hơn, lương cao hơn và nhiều ngày nghỉ hơn. Tiếc thay, công ty tôi không thể biện bạch cho việc thăng chức như vậy vì kinh tế đang yếu kém. Thật là một điều không may. Tôi chỉ có thể hy vọng rằng vận tôi sẽ thay đổi một khi nền kinh tế khá hơn.)

Raise là tăng lương, to justify là biện minh, chứng minh là hợp lý, và luck là vận, số phận.

Cách đây mấy năm, cư dân tiểu bang Louisiana đã gặp phải nhiều vận rủi. Một phóng viên địa phương nói về tình hình khốn đốn của họ như sau:

Hurricane Katrina caused flooding that destroyed the lives of many people living near the coast of Louisiana. More recently, an oil spill, the largest in the history of the U.S., has struck the same residents. It’s been one tough break after another for them. Will they be able to recover from this second catastrophe?
Words and Idioms 178 - E4
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:38 0:00
Tải xuống

(Bão Katrina đã gây ra lụt lội phá hoại đời sống của nhiều người dân sống gần bờ biển tiểu bang Louisiana. Sau đó, một vụ dầu lan, vụ lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ, lại ập tới những cư dân này. Thật là hết vận rủi này đến vận rủi khác. Liệu họ sẽ có thể phục hồi sau thảm họa thứ nhì này hay không?)

Flood là nạn lụt, oil spill là một vụ dầu lan tràn, và catastrophe là thảm họa.

Quý vị có ý kiến đóng góp hay thắc mắc về bài học này? Xin mời cùng thảo luận trong diễn đàn dưới đây.
XS
SM
MD
LG