Words And Idioms 86: Throw Someone A Curve, Throw Out The Baby With The Bath Water

  • Huyền Trang
    VOA
Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS 86 hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách.

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị hai thành ngữ mới có động từ TO THROW, nghĩa là quăng, ném. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is THROW SOMEONE A CURVE, THROW SOMEONE A CURVE.

TRANG: THROW SOMEONE A CURVE có một từ mới là CURVE, nghĩa là đường cong. Trong môn bóng chày, CURVE là từ viết tắt của CURVE BALL, là một quả bóng được ném xoáy tròn, để khi đến gần người đánh bóng thì nó bất ngờ chạy theo một đường vòng và tránh xa người đánh bóng. Vì thế THROW SOMEONE A CURVE có nghĩa là gây ngạc nhiên cho người khác khi làm một điều gì bất ngờ khiến họ hoặc vui, hoặc buồn.

Anh Paul có ý định dành một ngạc nhiên thích thú cho bạn gái anh. Anh cho biết:

PAULINE: Tonight I’m picking up my girlfriend. She thinks we’re going to a movie. Instead, I’m THROWING HER A CURVE. I’m surprising her with a romantic dinner cruise along the river.

TRANG: Tối nay tôi sẽ đến đón bạn gái tôi. Cô ấy nghĩ rằng chúng tôi sẽ đi xem phim. Nhưng tôi sẽ dành cho cô ấy một sự bất ngờ. Tôi sẽ khiến cô ấy ngạc nhiên thích thú bằng một buổi ăn tối thơ mộng trên một chiếc du thuyền chạy dọc trên sông.

Động từ TO SURPRISE là làm cho ai ngạc nhiên, và ROMANTIC là thơ mộng. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Tonight I’m picking up my girlfriend. She thinks we’re going to a movie. Instead, I’m THROWING HER A CURVE. I’m surprising her with a romantic dinner cruise along the river.

TRANG: Chị Jane kể lại một buổi liên hoan mà thời tiết thay đổi đã làm mất vui.

PAULINE: Since the forecast was for a hot and sunny day, we invited our neighbor friends and their kids over for a pool party. But as we started splashing around, the sky turned unexpectedly dark. Soon it was pouring rain and everyone had to run inside. The weather THREW US A CURVE that day!

TRANG: Vì thời tiết hôm đó được tiên đoán là sẽ nóng và nắng ráo, nên chúng tôi mời các bạn láng giềng và con cái họ đến để chơi đùa bên cạnh hồ tắm sau nhà. Tuy nhiên, khi chúng tôi bắt đầu nghịch nước bắn tung toé thì bầu trời bỗng nhiên tối sầm lại. Ít lâu sau thì trời mưa to và mọi người phải chạy vào trong nhà. Thời tiết hôm đó đã bất ngờ làm hỏng cuộc vui của chúng tôi.

POOL PARTY là buổi họp mặt quanh hồ tắm, động từ TO SPLASH AROUND là nghịch nước, và TO POUR là trút nước. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này:

PAULINE: Since the forecast was for a hot and sunny day, we invited our neighbor friends and their kids over for a pool party. But as we started splashing around, the sky turned unexpectedly dark. Soon it was pouring rain and everyone had to run inside. The weather THREW US A CURVE that day!

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is THROW OUT THE BABY WITH THE BATH WATER, THROW OUT THE BABY WITH THE BATH WATER.

TRANG: THROW OUT THE BABY WITH THE BATH WATER nghĩa đen là vứt đứa bé đi cùng với nước tắm đứa bé. Thành ngữ này xuất xứ từ một thành ngữ của người Đức, và lần đầu tiên được dùng trong tiếng Anh vào năm 1853. Nó có nghĩa là vứt bỏ một cái gì quý báu cùng với một cái gì mình không thích.

Cô Nancy đi tập thể dục với hy vọng giảm cân. Nhưng cô suýt bỏ cuộc vì những lý do sau đây:

PAULINE: After a month going to the gym, I felt and looked healthier. But I hadn’t lost as many pounds as I wanted. I was ready to quit. Then I realized my fitness was more important than not meeting my weight loss goals. I almost THREW OUT THE BABY WITH THE BATH WATER. I’m glad I didn’t.

TRANG: Sau một tháng đến phòng tập thể dục tôi cảm thấy khỏe mạnh hơn trước. Nhưng tôi đã không xuống nhiều cân như tôi mong muốn. Tôi đã sẵn sàng bỏ cuộc. Rồi tôi nhận ra rằng sức khỏe là điều quan trọng hơn là đạt được mục tiêu xuống cân của tôi. Suýt nữa thì tôi đã nghỉ tập thể dục chỉ vì không thể giảm cân. Tôi mừng là đã không làm như vậy.

GYM là nơi tập thể dục, HEALTHY là khỏe mạnh, TO QUIT là bỏ cuộc, và GOAL là mục tiêu. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: After a month going to the gym, I felt and looked healthier. But I hadn’t lost as many pounds as I wanted. I was ready to quit. Then I realized my fitness was more important than not meeting my weight loss goals. I almost THREW OUT THE BABY WITH THE BATH WATER. I’m glad I didn’t.

TRANG: Một vài công ty ở Mỹ đang thử nghiệm một phương pháp mới để tính tiền khi khách hàng mua đồ, như quý vị nghe trong thí dụ sau đây:

PAULINE: Some companies have introduced technology at grocery stores that scans your fingerprint, which is connected to a bank or credit card. Although the system still isn’t perfect, the companies aren’t going to THROW OUT THE BABY WITH THE BATH WATER. They plan to continue working on it despite the problems.

TRANG: Một số công ty đã áp dụng kỹ thuật mới tại các tiệm thực phẩm để chiếu hình dấu tay của bạn và chuyển tới một ngân hàng hay một thẻ tín dụng. Tuy kỹ thuật này chưa hoàn hảo, song các công ty không vứt bỏ cái tốt lẫn cái xấu. Họ dự định tiếp tục nghiên cứu mặc dầu vẫn còn nhiều trở ngại.

FINGERPRINT là dấu tay, chỉ tay, TO CONNECT là nối liền, và PERFECT là hoàn hảo. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: Some companies have introduced technology at grocery stores that scans your fingerprint, which is connected to a bank or credit card. Although the system still isn’t perfect, the companies aren’t going to THROW OUT THE BABY WITH THE BATH WATER. They plan to continue working on it despite the problems.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới có động từ TO THROW. Một là THROW SOMEONE A CURVE nghĩa là làm một điều gì bất ngờ khiến người ta hoặc vui hoặc buồn, và hai là THROW THE BABY OUT WITH THE BATH WATER nghĩa là vứt bỏ cái tốt lẫn cái xấu. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.