Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 227. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học học hôm nay ôn lại vài mẩu đàm thoại đã nghe trong một chương trình đã phát. Quí vị sẽ nghe nói về một người khách đã được mời lên đài và đoán xem tên người ấy là gì. Chúng ta cũng học ôn những nhóm chữ tả công việc hàng ngày của một người. Get up, have breakfast, leave the house, drive to work, get to the office (tới sở), drive home (lái xe về nhà), get home (về nhà), eat dinner, watch the news on TV (xem tin tức trên vô tuyến truyền hình), go to bed. How do you get to work? Bạn đi làm bằng phương tiện gì? –I drive my car (lái xe hơi); I take the subway (metro) (đi xe điện ngầm); I bike to work (đi xe đạp), I take a taxi (đi tắc xi), I walk to work (đi bộ đến sở).
Cut 1
NDE Opening
MUSIC
Max (voice-over): Hi, I’m Max.
Kathy (voice-over): Hello. My name is Kathy.
Max and Kathy (voice-over): Welcome to Dynamic English!
MUSIC up and then fade
Larry: Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.
Larry: Today’s unit is Review, Part 3.
MUSIC
Max: Hi, Kathy. How are you?
Kathy: Just fine. How are you?
Max: I’m doing great!
Kathy: Glad to hear it!
NDE Review with Max and Kathy
Kathy: This week we’re reviewing our past shows.
And we’re listening to recordings of some of our past guests.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, quí vị nghe nói về một khách đã được mời lên đài và đoán xem tên người khách là gì. Max and Kathy listen to an interview with a past guest. He works at the post office.= ông ta làm ở bưu điện. Nhân viên làm ở bưu điện tiếng Anh gọi là postal worker. Ngày nay, vì có nhiều phụ nữ cũng làm bưu tá, nên thay vì chữ postman hay mailman, ta dùng postal worker, letter carrier hay mail carrier, chỉ nhân viên bưu điện, người phát thư, chung cho cả nam lẫn nữ. Rush hour=giờ đông xe cộ. The accident happened during the morning rush.=tai nạn xẩy ra vào buổi sáng khi đông xe cộ. Rush còn có nghĩa là vội: I’m in a rush, I’m in a hurry.=tôi có chuyện gấp. Take your time. There’s no rush.=cứ nhẩn nha, không vội. Traffic=xe cộ, uncountable noun, không có s. Nhiều xe cộ: heavy traffic, a lot of traffic. Ít xe cộ: light traffic. Incoming traffic: xe cộ vào thành phố. Incoming messages=lời nhắn hay thư nhận được; outgoing messages=lời nhắn hay điện thư gửi đi. Incoming flights=máy bay tới; outgoing fights=máy bay đi. Traffic cop=cảnh sát lưu thông [Ðộng từ to traffic=buôn lậu; a trafficker=kẻ buôn đồ lậu, như nha phiến. He was arrested for trafficking in drugs.=anh ta bị bắt vì buôn lậu nha phiến. Nhớ là hình thức verb-ing của động từ to traffic hay to panic là trafficking, panicking (hoảng sợ), có thêm k để giữ âm /k/]. Traffic jam=kẹt xe. I came to work late this morning due to a traffic jam.=sáng nay tôi đến sở trễ vì bị kẹt xe. Ôn lại hình thức quá khứ của mấy động từ bất qui tắc. I got up at 6:45 this morning. He drove to work today. I got to work on time this morning. He left home at 7:45 this morning. It took Bob about an hour to get to work this morning.
Cut 2
Review Interview 1: Bob Harris
Larry: Interview
Max and Kathy listen to an interview with a guest from a past show.
Can you guess who it is?
Kathy: OK, Max, listen to this conversation with one of our past guests.
Who is the guest?
Kathy You work at the post office, right?
Bob: That’s right.
Kathy: Do you work every day?
Bob: I work five days a week: Monday through Friday.
I don’t work on weekends.
Kathy: Let’s talk about your daily schedule, okay?
Bob: OK.
Kathy: What time do you get up?
Bob: Oh, I get up at... 6:45.
Kathy: Do you usually eat breakfast?
Bob: Yes, I do.
We eat breakfast at 7:15.
We all eat breakfast together.
Kathy: When do you leave your house?
Bob: I leave at... oh, about 7:45.
Kathy: And when do you get to work?
Bob: I get to work at 8:45.
Max: Hmm. He works for the post office.
He works five days a week.
He gets up at 6:45, and he leaves his house at 7:45.
Kathy: That’s right. Let’s listen some more:
Kathy: How do you get to work?
Bob: I drive. I drive my car.
Kathy: How long does it take?
Bob: How long does it take me to get to work?
Kathy: Yes.
Bob: Oh, about an hour. It takes about an hour.
I leave the house at 7:45 and I get to work at 8:45.
Kathy: An hour? That’s pretty long.
Bob: I know. It’s not far... but there’s usually a lot of traffic.
Kathy: I see. Rush hour.
Max: So.... It takes him about an hour to drive to work.
Max: He leaves the house at 7:45... and he gets to work at 8:45....
Max: Hmm. I don’t know....
Kathy: Let’s take a short break, and then we’ll listen some more.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại. Ôn lại: It takes…mất bao lâu. How long does it take you to finish this task? Làm công việc này mất bao lâu thì xong? It takes Bob Harris about an hour to drive to work. Bob Harris mất gần 1 giờ lái xe đi làm. He works five days a week: ông ta làm 5 ngày mỗi tuần. [Ở Mỹ, công tư sở thường làm việc mỗi tuần 5 ngày mỗi ngày 8 tiếng, từ thứ hai đến hết thứ sáu, trưa nghỉ 1 tiếng ăn trưa, thứ bẩy và chủ nhật nghỉ, ngoại trừ những nhân viên làm việc thường trực thì làm và nghỉ vào ngày giờ khác.]
Cut 3
Language Focus. Phrasal repetition.
Larry: Listen carefully.
Max: He works at the post office.
(pause for repeat)
Max: He works five days a week.
(pause for repeat)
Max: He doesn’t work on weekends.
(pause for repeat)
Max: He leaves his house at 7:45.
(pause for repeat)
Max: He drives his car to work.
(pause for repeat)
Max: It takes him about an hour to drive to work.
(pause for repeat)
Max: He gets to work at 8:45.
(pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe Max và Kathy nói thêm về thời biểu hàng ngày của người khách được mời lên đài trong một chương trình đã phát. Get home=về đến nhà; eat dinner=ăn tối; read the newspapers=đọc báo; watch the news on TV=xem tin tức trên TV; go to bed=đi ngủ. Nhớ là: news=tin tức (có s nhưng số ít). There’s not much news on today’s newspaper. =báo hôm nay chả có tin gì quan trọng. Newspaper=báo hàng ngày; news agency=tòa báo, hãng thông tấn; newspaperman, newspaperwoman=ký giả. Newscaster=người đọc tin trên TV. Newsmaker=nhân vật quan trọng hay nổi tiếng. The press=the media=báo chí; tabloid=tờ báo khổ nhỏ, thường có nhiều hình và ít tin. Headlines=tít hàng đầu in đậm cỡ chữ lớn; editor=biên tập viên; editor in chief=chủ bút, chủ biên; reporter=ký giả; correspondent=phóng viên loan tin ở xa; columnist=ký mục gia, người viết một cột báo chuyên đề; editorial page (trang xã luận, hay quan điểm, thường do chủ biên viết), opinion page (trang ý kiến)/ op-ed pages=trang bình luận hay ý-kiến, không tường thuật tin tức. Newsstand=sạp báo. The comics, the funnies=trang hí họa, hay tranh chuyện vui. No news is good news (thành ngữ).=nếu không có tin gì thì có thể coi là mọi chuyện bình thường.
Cut 4
Review Interview 2: Bob Harris
Larry: Interview
Max and Kathy listen to some more of the interview with the past guest.
Who is it?
Kathy: OK, Max, let’s listen to some more of this conversation.
Who is it?
Bob: I get home around 6:30 in the evening.
We eat dinner around 7:00.
Kathy: And after dinner?
Bob: After dinner, I usually read the newspaper.
Kathy: You don’t read the newspaper in the morning... before you go to work?
Bob: No, I don’t. I don’t have time in the morning.
Kathy: What time do you usually go to bed?
Bob: I go to bed around 11:00, after I watch the news on TV.
Kathy: Well, Max, who is it?
Max: Can I hear something about his family?
Kathy: OK. Listen:
Kathy: What’s your wife’s name?
Bob: Her name is Sandra.
Kathy: What does she do?
Bob: She’s a music teacher.
Kathy: A music teacher?
Bob: Yes, that’s right. She teaches piano.
Kathy: Where does she work?
Bob: She works at home.
Kathy: In your home?
Bob: Yes, we have a small house in Miami.
Her students come to our house.
Kathy: I see. Do you have any children?
Bob: Yes, we do. We have two children, a girl and a boy.
Kathy: What are their names?
Bob: Collette and John.
Our daughter’s name is Collette, and our son’s name is John.
Max: Oh, now I know.
It’s Bob Harris.
He lives in Miami.
His wife’s name is Sandra and he has two children, Collette and John.
Kathy: That’s right. It’s Bob Harris.
Now, let’s take a short break.
Then we’ll talk with the Harris family by phone.
This is Dynamic English.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Ta nghe tiếp về thời biều hàng ngày khi Bob Harris ở sở về và công việc của vợ ông là Sandra làm giáo sư dạy nhạc và hai con ông, con gái là Collette và con trai là John. Ðể ý: Sandra teaches piano. Sandra dạy môn dương cầm. She plays the piano. Bà chơi đàn dương cầm. She also plays the guitar very well=Sandra chơi đàn Tây ban cầm rất giỏi [Dùng “the” khi nói về nhạc khí; không dùng “the” khi nói về môn nhạc.]
Cut 5
Language Focus. Phrasal repetition.
Larry: Listen carefully.
Max: Bob gets home around six thirty in the evening.
(pause for repeat)
Max: He eats dinner around seven o’clock.
(pause for repeat)
Max: After dinner he usually reads the newspaper.
(pause for repeat)
Max: He usually goes to bed around eleven o’clock.
(pause for repeat)
Max: His wife’s name is Sandra.
(pause for repeat)
Max: She’s a music teacher.
(pause for repeat)
Max: He has two children, a boy and a girl.
(pause for repeat)
Max: His daughter’s name is Collette.
(pause for repeat)
Max: His son’s name is John.
(pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 227 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.