Anh Ngữ sinh động bài 188

Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 188. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng phần câu hỏi và trả lời. Nhớ lại bài trước: cô Jenny là một người mẫu thời trang. Jenny is a fashion model. Cô mặc áo vét mầu xanh lá cây, áo sơ-mi mầu trắng, và váy mầu đen. Jenny wears a green jacket, a white blouse, and a black skirt. Mùa xuân hay mùa hạ cô thích mầu tươi. Jenny likes bright colors in the spring and summer. Mùa thu hay đông cô thích mặc mầu sẫm. Jenny likes dark colors in the fall or winter.

Cut 1

Language Focus. Listen and answer.

Larry: Listen and answer.

Listen for the bell, then say your answer.

Max: Is Jenny’s jacket blue?

(ding)
(pause for answer)

Max: No, it isn’t. It’s green.

(short pause)

Max: What color skirt is she wearing?

(ding)
(pause for answer)

Max: She’s wearing a black skirt.

(short pause)

Max: Her blouse is white, isn’t it?

(ding)
(pause for answer)

Max: Yes, it is. It’s white.

(short pause)

Max: Does Jenny wear dark colors in the spring and summer?

(ding)
(pause for answer)

Max: No, she doesn’t. In the spring and summer, she wears bright colors.

(short pause)

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần đàm thoại sắp tới, ta nghe hai vợ chồng Brian và Sally sửa soạn mặc quần áo để đi ăn tối. Blind=mù. Colorblind=(nghĩa trong bài) nhìn mầu không rõ. Colorblind, còn có nghĩa khác, là không kỳ thị mầu da. This court is colorblind. =tòa án này công bằng, không kỳ thị mầu da. Xin nghe trước rồi nghe lại và lập lại. Pumpkin=quả bí ngô. Pants=ở chữ pantaloons=quần dài. Pants thường dùng ở số nhiều. Một cái quần dài=> a pair of pants, a pair of trousers. Lưu ý đến động từ: This pair of pants is new=these pants are new.=cái quần này mới.

Cut 2

Daily Dialogue: Getting Dressed (Part 2)

Larry: Daily Dialogue: Getting Dressed (Part 2)

The man is colorblind.= Anh ta không biết phân biệt một số mầu.

· Colorblind.=không biết phân biệt một số mầu.
You should tell me how I look. Em phải cho anh biết anh trông ra sao.

Right now, you look like a pumpkin. Ngay bây giờ, trông anh như quả bí ngô.

Larry: Listen to the conversation.

Sally: Is there any other shirt you could wear?

(short pause)

Brian: What do you mean?

(short pause)

Sally: Honey, your shirt is orange and your pants are green!

(short pause)

It’s awful!

(short pause)

Brian: Oh, no. I thought this was my blue shirt.

(short pause)

Sally: I’m afraid it’s not.

(short pause)

Brian: Well, you know that I’m colorblind!

(short pause)

You should tell me how I look.

(short pause)

Sally: Well, right now, you look like a pumpkin.

(short pause)

Brian: Thanks.

(short pause)

Larry: Listen and repeat.

Brian: Well, you know that I’m colorblind!

(pause for repeat)

You should tell me how I look.

(pause for repeat)

Sally: Well, right now, you look like a pumpkin.

(pause for repeat)

Brian: Thanks.

(pause for repeat)

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần Man on the Street, Người Ngoài Phố, Kent Moss nói chuyện với ông Blake Hines, một họa sĩ, về vài bức họa của ông bên ngoài Bảo tàng viện Nghệ thuật Quốc Gia ở Washington, D.C., National Gallery of Art. Line=đường. Shape=hình. A leaf=lá cây, số nhiều leaves. A painting=bức họa.

Cut 3

Man on the Street: Artist

Larry: Man on the Street

Kent talks with an artist about his paintings.

· pink mầu hồng
· a flower bông hoa
· a grape quả nho.

MUSIC

Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss.

I’m standing in front of a painting at the National Gallery of Art.

With me is the artist, Blake Hines.

Blake, what do you call this painting?

Blake: I call it “Winter.”

Kent: Ah...I see... the black lines look like trees in winter, trees with no leaves.

Blake: Yes. That’s right.

Kent: And this painting over here, with a lot of red, pink and green.

These shapes look like... flowers.

Is this... “Spring?”

Blake: Right again! It’s called “Spring.”

Kent: And, of course, this one with lots of brown, orange and yellow...

It’s “Fall,” isn’t it?

Blake: Yes, “Fall.”

Kent: And this one... let’s see... there’s a large red... uh, shape, and over here... these look like bright green grapes...

Blake Well... actually...

Kent: No, no, don’t tell me!

It’s “Summer,” isn’t it?

Blake: Well...actually...no.

I call this one... “Mother.”

Kent: Ah... well... It’s a very... nice picture.

MUSIC

NDE Closing

Larry: A Question for You

Max: Now here’s a question for you.

Larry: Listen for the bell, then say your answer.

Max: What’s your favorite color?

(ding)
(pause for answer)

Max: Hmmm. That’s a nice color.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Phần tới là Câu chuyện giữa bài, Story Interlude, chủ đề A Hazy Day, một ngày mù sương, u ám. Haze=sương mù, mist. Humid=ẩm thấp. Air conditioning system=hệ thống máy lạnh. An air conditioner=máy lạnh. Summer is finally here! Bây giờ đến mùa hè rồi! We slept with the windows open.=chúng tôi ngủ để ngỏ cửa sổ. Fan=qụat. Weather report=bá cáo thời tiết. The weather report says it’ll get better by the end of the week.=bá cáo thời tiết nói trời sẽ tốt hơn vào cuối tuần. It feels like it’s going to rain=trời có vẻ muốn mưa. We had the air conditioning on all night=chúng tôi mở máy lạnh suốt đêm. Boy, it’s hot outside=Úi chà, bên ngoài nóng quá. [Chữ “boy” là một tiếng interjection, tán thán tự, diễn tả sự ngạc nhiên.]

Cut 4

Story Interlude: A Hazy Day

Larry: OK... and we’re off the air.

Kathy: Wow! Can you believe how hot it is today?

Max: I know. It’s really hot.

Larry: Yes, it’s hot today. Summer is finally here!

Kathy: And it’s so humid!

It feels like it’s going to rain.

But I don’t think it will.

Larry: We had the air conditioning on all night.

Max: We did, too.

Is it always this hot and humid in D.C., Larry?

Larry: Unfortunately, yes.

And years ago nobody had air conditioning.

Kathy: What did you do?

Larry: We had fans! Lots of fans!

And we slept with the windows open.

Kathy: The weather report says it’ll get better by the end of the week.

Larry: I sure hope so!

SFX: Elizabeth entering

Eliz: Hi, Max, Kathy.

Boy, it’s hot outside!

Max: We know. I think I’ll stay inside today!

Larry: Alri-i-i-ght. Ready for Functioning in Business. Quiet, please.

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, Functioning in Business, Anh Ngữ Trung Cấp, một chương trình về tập tục và văn hóa trong thương trường Hoa Kỳ, ta nghe phần Coming to Agreement, Part 5, Ði tới thỏa thuận, phần 5. Ta nghe ông Blake bàn về vấn đề phụ tùng thay thế, spare parts. Ông Chapman nói về vấn đề chứa phụ tùng thay thế, the problem of storing spare parts. To store=chứa, storage= (n.) sự, nơi chứa đồ. My old books are stored in boxes.=sách cũ của tôi đóng trong thùng. Storehouse, storeroom, warehouse=nhà kho chứa đồ hay sản phẩm. Certainty=sự chắc chắn. Những chữ diễn tả sự chắc chắn: definitely, absolutely; certainly, sure. Uncertainty=sự không chắc: I’m not sure.=tôi không chắc; something about… một điều gì đó về; might, past tense của may, diễn tả sự không chắc. Ðể ý: certain (adjective); certainly (adverb); certainty (noun).

Cut 5

FIB Opening

FIB MUSIC lead-in and then background

Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!

MUSIC swells and fades

Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.

Today’s unit is “Coming to Agreement, Part 5.”

This program focuses on Certainty and Uncertainty.

MUSIC
Interview: Charles Blake

Larry: Interview

Eliz: Today, we are talking again to Mr. Charles Blake.

SFX: Phone beep

Eliz: Hello, Mr. Blake.

Blake: Hello again!

Eliz: Today, we’re listening to your conversation with Mr. Chapman.

Blake: Yes, at the end of the conversation, we talked about the issue of spare parts.

Eliz: Let’s listen to that conversation.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 188 trong ChươngTrình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.