Anh Ngữ sinh động bài 96.

Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 96. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay chú trọng vào mấy môn thể thao phổ thông tại Hoa Kỳ trong phần Câu Ðố Trong Tuần, Question of the Week.
Baseball=dã cầu, bóng chầy.
Pitcher=người ném trái banh.
Batter=người dùng chầy gỗ đánh vào trái banh.
Catcher=cầu thủ bắt banh.
Home run=Bàn thắng lớn, khi cầu thủ đánh banh batter đánh trúng trái banh và đủ thì giờ chạy đạp chân vào đủ các vị trí trên sân banh.
Basketball=bóng rổ.
Pass the ball=truyền trái banh.
Nhận xét: động từ bất qui tắc to shoot/ shot/shot=bắn (nghĩa thường), ném trái banh vào rổ (nghĩa trong bài).
Tennis=quần vợt.
Racket=vợt. Net=lưới.
Win the point=thắng điểm.
To swing/swung/swung (the racket)=vung cái vợt lên để đập vào banh. Suarez swings her racket and hits the ball back to Fleming.=Suarez vung vợt lên, đánh trái banh về phía Fleming.

Question of the Week: answer

Larry: Question of the Week!
Max: This week we will ask What Sport is It? Listen carefully.
Question 1. What sport is it?
Larry: The pitcher throws the ball. The batter swings his bat and hits the ball. It’s a home run!
Max: What sport is it?
Max: Question 2. What sport is it?
Larry: Wilson passes the ball to Cary. Cary looks at the basket and shoots. The ball hits the basket... and goes in! Three points for Boston!
Max: What sport is it?
Max: Question 3. What sport is it?
Larry : Fleming hits the ball over the net. Suarez swings her racket and hits the ball back to Fleming. Fleming hits the ball into the net. Suarez wins the point!
Max: What sport is it?
Max: We’ll have the answers on next week’s show.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần Câu Chuyện Giữa Bài, Story Interlude, Larry nói về buổi tiệc tối quyên tiền gây quĩ cho Bịnh Viện Nhi Ðồng.
Did they raise much money for the hospital?= Họ có quyên được nhiều tiền cho bịnh viện không?
They’ll use the money to pay for more doctors and nurses, and for new equipment=họ sẽ dùng tiền quyên được để mướn thêm bác sĩ và y tá và mua dụng cụ mới.
Mayor=thị trưởng.
Speech=bài diễn văn.
The mayor gave a speech=ông (hay bà) thị trưởng đọc một bài diễn văn.
It was a success=buổi lạc quyên thành công!

Cut 2

Story Interlude
Larry talks about the fundraising dinner he attended. The dinner raised a lot of money for Washington Children’s Hospital.
Larry: And... we’re off the air.
Max: So, Larry, how did things go last night? How was the dinner for Washington Children’s Hospital?
Larry: We had a great time! It was a big event. Over one thousand people were there. The mayor of Washington was there, too. He gave a speech. The dinner was great, and then there was music and dancing.
Kathy: That sounds nice! Did they raise much money for the hospital?
Larry: Yes, they did. Everyone at the dinner last night gave some money to the hospital.
Kathy: How will they use the money?
Larry: They’ll use the money to pay for more doctors and nurses, and for new equipment.
Kathy: I’m glad it was a success!
Elizabeth enters
Kathy: Oh hi Elizabeth. I’m just going.
Eliz: So long, Kathy. See you later!
Larry: Quiet please. Ready for Functioning in Business. Cue Music...

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, Functioning in Business, Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp, ta nghe tiếp buổi ăn trưa bàn công chuyện.
Nghe lại: Problem of spare parts=vấn đề dụng cụ thay thế.
A warehouse=nhà kho chứa đồ.
To warehouse=chứa đồ trong kho.
Approach=method=cách.
An approach to the problem=cách giải quyết vấn đề.
Clarifying=hỏi hay nói lại cho rõ.
Storage space=chỗ chứa đồ.
Reject the proposal=bác đề nghị.
Approve the proposal=chấp thuận đề nghị.
Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc…Chỗ chứa thì giới hạn và tùy thuộc rất nhiều vào số lượng đồ phụ tùng thay thế và cỡ lớn. v.v…
Quantity=số lượng; size=khổ lớn.
I wanted to know how they could get spare parts to us when we needed them.=Tôi muốn biết họ làm cách nào chở phụ tùng thay thế tới hãng chúng tôi khi chúng tôi cần.

Cut 3

Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!
Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A Business Lunch, Part 3 This program focuses on Clarifying.
MUSIC
Interview: Graham
Larry: Interview
Eliz: On today’s program I’ll be talking with Shirley Graham.
Eliz: Hello, Ms. Graham.
Graham: Hello, Elizabeth.
Eliz: During your lunch with Mr. Blake, you discussed the problem of spare parts.
Graham: That’s right. Mr. Blake’s company does not have warehouses in California.
I wanted to know how they could get spare parts to us when we needed them.
Eliz: Mr. Blake proposed that you store spare parts in your own warehouses.
Graham: Yes. That was his proposal. But I had questions about that approach to the problem.
Eliz: Let’s listen to your conversation with Mr. Blake.
Vietnamese Explanation

Trong phần tới, quí vị nghe mấy câu:

Mr. Blake and Ms. Graham discussed the problem of spare parts=Ông Blake và bà Graham bàn về vấn đề phụ tùng thay thế.
Mr. Blake would like to store spare parts in Ms. Graham’s warehouse=Ông Blake muốn chứa đồ phụ tùng thay thế ở kho chứa hàng của Bà Graham.
To reject=bác bỏ.
You’ve rejected the proposal that we use your warehouse for storage space for spare parts=bà đã bác đề nghị rằng chúng tôi dùng kho chứa hàng của bà để chứa đồ phụ tùng thay thế.
Let me clarify that a little.=xin để tôi nói rõ thêm một chút về điểm này.
That’s my main concern.= đó là mối quan tâm chính của tôi.
I would need more detail on that=tôi cần thêm chi tiết về vấn đề đó.

Cut 4

Larry: Dialog
Blake: Okay. Ms. Graham, let me see if I understand you correctly on this. Now, your basic problem is that we at International Robotics cannot provide adequate maintenance or spare parts quickly enough.
Graham: Yes. That’s right. That’s my main concern.
Blake: Okay. Now you’ve rejected the proposal that we use your warehouse for storage space for spare parts.
Graham: Well, not entirely, Mr. Blake. Let me clarify that a little. Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc. I would need a lot more detail on that.
Blake: I can certainly understand your concerns.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần Variations, quí vị học cách nói cùng một ý bằng hai cách khác nhau. Thí dụ: Let me clarify that a little, hay I’ll be more specific on that=tôi sẽ nói rõ hơn về điểm đó.

Cut 5

Language Focus: Listen and Repeat: Variations

Larry: Variations. Listen to these variations.
Eliz: Let me see if I understand you correctly on this.
Larry: Let me confirm what you’ve said. (pause)
Eliz: Let me clarify that a little.
Larry: I’ll be more specific on that. (pause)
Eliz: I would need a lot more detail.
Larry: I would need some more information. (pause)

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, quí vị nghe Kathy phỏng vấn bà Graham về chuyện bà ngần ngại về chuyện mua người máy tự động robots của hãng International Robotics của Ông Blake.
To reject a proposal=bác bỏ một đề nghị.
I need to make my point clearer=tôi cần nói cho rõ hơn điểm tôi đang nói.
Tương tự, có thể nói: Let me clarify it a little, Let me explain it in detail. Make a decision=quyết định.
I need more information=tôi cần thêm tin tức.
Information=(danh từ ở số ít, không có s; much information=nhiều tin tức; little information=ít tin tức; nếu muốn nói một tin thì dùng chữ “piece” như: an important piece of information=một tin quan trọng); information nghĩa là tin tức, thông tin.

Cut 6

Larry: Interview

Eliz: Mr. Blake thought that you had rejected his proposal.
Graham: That’s right. That’s what he thought. I needed to make my position clearer.
Eliz: So you hadn’t rejected his proposal entirely?
Graham: No, I hadn’t. Before I could make a decision, I needed more information.
Eliz: I see. Thank you again for joining us on our program.
Graham: It’s been my pleasure.
Eliz: Let’s take a short break.

Vietnamese Explanation

Trong phần Language Focus sắp tới, quí vị nghe một câu hỏi rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời, rồi nghe lại câu hỏi và trả lời. Sau đó nghe câu trả lời đúng và lập lại. She’s still willing to consider Mr. Blake’s proposal.=Bà Graham vẫn sẵn lòng xét đề nghị của Ông Blake.
Be willing to=sẵn lòng, muốn.

Cut 7

Language Focus: Questions Based on FIB Dialog

Larry: Questions. Listen to the question.
Eliz: Has Ms. Graham rejected Mr. Blake’s proposal? (short pause)
Larry: Now listen to the dialog.
Blake: Now you’ve rejected the proposal that we use your warehouse for storage space for spare parts.
Graham: Well, not entirely, Mr. Blake. Let me clarify that a little. Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc.
Eliz: Has Ms. Graham rejected Mr. Blake’s proposal? (ding) (pause for answer)
Eliz: No, she hasn’t. She is still willing to consider it. (short pause)
Larry: Listen to the question.
Eliz: Will there be a large amount of storage space in Ms. Graham’s new factory? (short pause)
Larry: Now listen to the dialog.
Graham: Let me clarify that a little. Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc. I would need a lot more detail on that.
Eliz: Will there be a large amount of storage space in Ms. Graham’s new factory? (ding) (pause for answer)
Eliz: No, there won’t be. As Ms. Graham says, “Space is limited.” (short pause)

MUSIC

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 96 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.