Thành ngữ Mỹ thông dụng: a show-off / to blow the whistle on someone

Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 58 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

Your browser doesn’t support HTML5

Thành ngữ Mỹ thông dụng: a show-off / to blow the whistle on someone

The two idioms we’re learning today are A SHOW-OFF and TO BLOW THE WHISTLE ON SOMEONE.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là A SHOW-OFF và TO BLOW THE WHISTLE ON SOMEONE.

Skybridge Construction Company is doing so well. Mr Brown, the owner, is constantly signing new contracts to build apartment buildings, shopping malls and row of stores along new metro stations. He has a large staff of architects, engineers, computer specialists and many others. His employees are surely very happy with this booming business. Mr. Brown has recently hired many new workers.

Công ty xây cất Skybridge hồi này phát triển mạnh. Ông Brown, chủ nhân công ty, ký hợp đồng liền liền để xây dựng những cao ốc căn phố, khu thương mại và hàng dẫy cửa hiệu dọc theo bến xe điện ngầm mới mở. Ông có một tập đoàn nhân viên lớn : kiến trúc sư, kỹ sư, chuyên viên điện tử và nhiều nhân viên khác. Nhân viên của ông rất vui vì thương mại của ông đang phát triển. Gân đây ông Brown lại thâu nhận thêm nhiều nhân viên mới.


MAI LAN: Mike, I haven’t heard about your friend Alfred for a long time. What’s he doing these days?

Mike, đã lâu tôi không nghe nói gì về anh bạn Alfred của anh. Hồi này anh ta làm gì ?

MIKE: He’s working for the Skybridge Construction Company.

Anh ta đang làm cho công ty xây cất Skybridge.

MAI LAN: What a lucky guy! That’s a big company. There was an article in the newspaper yesterday about Skybridge. It was very positive.

Anh ta may mắn quá nhỉ. Công ty đó lớn lắm. Hôm qua trên báo có một bài nói về Skybridge. Họ khen lắm.

MIKE: Yes. This company’s very successful. Al got a job there last year. For a long time, he was jobless, so needless to say, he was overjoyed.

Đúng đó, công ty này rất thành công. Al được một việc ở đó năm ngoái. Một thời gian dài, anh ta thất nghiệp. Vậy thì khỏi nói cũng biết anh ta mừng lắm.

MAI LAN: Al never finished college, but he took special classes in computer, didn’t he?

Al không học xong đại học nhưng anh ta lấy những lớp đặc biệt về điện toán, phải không ?

MIKE: Well, he did try hard in college but somehow, he couldn’t pass several courses and finally gave up.

Anh ta cố học nhưng vẫn không đỗ được vài môn nên cuối cùng đành bỏ học.

MAI LAN: Yeah, I remember the time when he asked your cousin to help with his Economics course. He had a tough time with it.

Đúng rồi. Tôi nhớ hồi đó anh ta nhờ em họ anh giúp về môn kinh tế. Anh ta gập nhiều khó khăn trong lớp đó.

MIKE: He failed that class and some others, then finally gave up.

Anh ta rớt lớp đó và vài lớp khác. Sau cùng bỏ học.

MAI LAN: It’s a good thing society needs many different talents. He has talent in the computer field and is doing well now, I suppose.

Có điều hay là xã hội cần nhiều tài năng khác nhau. Anh ta có tài trong ngành điện toán và bây giờ làm việc giỏi, tôi đoán là như vậy.

MIKE: Well, he’s doing fine. What’s interesting is he’s such a show-off these days.

Ồ. Anh ta làm việc được. Điều buồn cười là anh ta bây giờ là một show-off hạng nặng !

MAI LAN: A show-off? What do you mean?

A show-off ? Anh có ý nói gì thế ?

MIKE: A show-off S-H-O-W O-F-F is a person who always brags about how great he is.

A show-off S-H-O-W O-F-F là một người luôn khoe khoang là mình giỏi.

MAI LAN: Al’s a show-off now? Well. Maybe he takes pride in that company and identifies himself with the company, forgetting the fact that he’s only a low-level worker there.

Al là anh khoác lác à ? Ồ. Có thể là anh ta quá hãnh diện về công ty đó mà tưởng mình là công ty ấy, quên là mình chỉ là một nhân viên cấp thấp ở đó.

MIKE: Al said he had a lot to do with the company’s success.

Al nói công ty thành công là nhờ anh ta rất nhiều.

MAI LAN: Goodness! I hope he won’t go too far and get into trouble.

Trời ơi ! Tôi hy vọng anh ta không đi quá đà và gập rắc rối.

MIKE: You’re so right, Mai Lan. He’s in trouble right now.

Cô hay quá, Anh ta đang gập rắc rối đó.

MAI LAN: Oh no. Al’s in trouble? What did he do?

Ồ. Al bị rắc rối à ? Anh ta làm gì vậy ?

MIKE: He kept bragging about his work, telling people how important he was to the company.

Anh ta nói huyên thuyên về việc của anh ấy, khoe là anh ta rất quan trọng trong công ty.

MAI LAN: And the company wouldn’t become so successful without him, right?

Và công ty đó không thể thành công nếu không có anh ta, đúng không ?

MIKE: Exactly. In fact, he talked too much and gave out some information he overheard about the incoming contracts...

Đúng như vậy. Thực ra anh ta nói nhiều quá và nói ra cả những tin mà anh nghe lóm được về vài hợp đồng đang tiến diễn...

MAI LAN: Oh oh! Someone in the company is not pleased with this, I can tell. To be a show-off is not a good idea right there!

Ồ, Có người ở trong công ty không bằng lòng việc này, tôi biết mà. Là người khoác lác là thật dở, thấy ngay đấy !

MIKE: I was told Bill’s going to blow the whistle on Al.

Tôi nghe nói Bill sẽ blow the whistle về Al.

MAI LAN: Blow the whistle?

Blow the whistle ?

MIKE: Yes. Blow B-L-O-W the whistle W-H-I-S-T-L-E. Blow the whistle on someone means tell the people publicly about something bad he is doing.

Đúng đó. Blow B-L-O-W the whistle W-H-I-S-T-L-E on someone có nghĩa là tố cáo, nói cho mọi người biết về người làm điều xấu.

MAI LAN: So Al is a show-off. He went too far, saying things that may be damaging to the company and someone is going to blow the whistle on him?

Vậy Al là người khoác lác. Đi quá đà, nói điều có thể hại cho công ty và có người sẽ tố cáo anh ta ?

MIKE: Yes. He may lose his job.

Đúng. Anh ta có thể mất việc.

MAI LAN: That’s not good. Back to the idiom “blow the whistle”. That reminds me of long ago, when police officers directed the traffic, they blew the whistle to get people’s attention.

Đó là điều không may. Trở lại từ ngữ “blow the whistle”. Làm tôi nhớ lại hồi xưa khi cảnh sát hướng dẫn xe cộ, họ thổi còi để người ta chú ý.

MIKE: Nearly the same idea, Mai Lan!

Đại khái như vậy, Mai Lan !

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : A SHOW-OFF nghĩa là NGƯỜI KHOE KHOANG và TO BLOW THE WHISTLE ON SOMEONE nghĩa là TỐ CÁO MỘT NGƯỜI. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.