Đường dẫn truy cập

Anh Ngữ sinh động bài 196


Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 196. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, ta nghe mẩu điện đàm giữa Martin và cô bạn cũ là Karen. I met her in San Francisco more than thirty years ago.=tôi gặp cô ấy ở San Francisco cách đây hơn ba mươi năm. Hang up the phone=gác máy điện thoại. Pick up the phone=nhấc máy điện thoại. On the phone=đang nói điện thoại. Off the phone=đã nói xong điện thoại. Martin is on the phone with Karen, an old friend.=Martin đang nói điện thọai với một người bạn cũ tên là Karen. When Martin was off the phone, Laura (his wife) asked him who Karen was.=khi anh Martin nói điện thoại xong, vợ anh là Laura hỏi anh Karen là ai vậy. Sau khi nghe xong, quí vị nghe rồi lập lại.

Cut 1

Daily Dialogue: An Old Girlfriend (Part 1)

Larry: Daily Dialogue: An Old Girlfriend (Part 1)

A man and woman are in the kitchen of their home.

The man is on the phone with an old friend.

Larry: Listen to the conversation.

Martin: OK, Karen. I’ll see you on Sunday. Bye.

SFX: Hangs up the phone

Laura: Who’s Karen?

(short pause)

Martin: Oh, she’s an old friend.

(short pause)

Laura: An old friend?

(short pause)

Martin: Yes, I met her in San Francisco... more than thirty years ago.

(short pause)

Larry: Listen and repeat.

Martin: OK, Karen. I’ll see you on Sunday. Bye.

SFX: Hangs up the phone

Laura: Who’s Karen?

(pause for repeat)

Martin: Oh, she’s an old friend.

(pause for repeat)

Laura: An old friend?

(pause for repeat)

Martin: Yes, I met her in San Francisco... more than thirty years ago.

(pause for repeat)

MUSIC

Vietnamese Explanation

Tiếp theo đây là phần Câu đố trong Tuần Question of the Week. Quí vị nghe tiếng người làm một động tác gây tiếng động, rồi khi nghe câu hỏi What’s he doing? quí vị nói người ấy đang làm gì, bằng tiếng Anh. To hurt oneself/hurt/hurt =làm mình bị thương, làm đau. Don’t hurt yourself lifting that box.= đừng làm mình bị thương khi bưng cái thùng ấy lên. Was anyone hurt in the accident? Có ai bị thương trong tai nạn xe hơi không? My legs still hurt when I try to walk.=chân tôi còn đau khi tôi cố bước đi. I hurt my ankle playing soccer.=tôi bị thương ở mắt cá chân khi chơi bóng đá. To run down the stairs.=chạy từ cầu thang xuống. To fall/fell/fallen.=té, ngã, giảm xuống. He fell and broke his leg.=anh ta té gẫy chân. Gas prices showed no sign of falling.=giá săng không thấy giảm đi.

Cut 2

Question of the Week (answer): What’s he doing?

Larry: Question of the Week!

UPBEAT MUSIC

Max: It’s time to answer the Question of the Week.

We’re going to listen to a man doing something.

And, Kathy, you’re going to tell me what you hear.

Kathy: Okay.

Here’s question number one: What’s the man doing?

SFX: Sound of someone using a computer.

Kathy: He’s... using a computer!

Max: Yes, he is! He’s using a computer.

Okay, Question Number Two: What’s he doing now?

SFX: Sound of someone running down stairs

Kathy: Oh, no... He’s falling down the stairs!!

He’s going to hurt himself!

Max: No, no, Kathy. He’s fine.

He’s running down the stairs.

Kathy: Oh, I’m glad to hear that.

Max: Well, Kathy. Thanks for playing.

Kathy: It was fun.

MUSIC

Closing

Larry: A Question for You

Max: Now here’s a question for you.

Larry: Listen for the bell, then say your answer.

Max: Where did you grow up?

(ding)
(pause for answer)

Max: OK!

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần tới nhan đề Bad weather, thời tiết xấu, quí vị nghe chữ: rain hard.=mưa lớn. Weather report.=bản tường trình về thời tiết. To light/lit/lit (đôi khi quá khứ và quá khứ phân từ của to light còn viết là lighted)=thắp. To light a candle.=thắp nến. A well-lit room=phòng có đèn thắp sáng rõ. A star-lit night=đêm có sao sáng. Lights (n.)=bóng đèn. Our lights went out about four in the afternoon.= đèn bị tắt khoảng 4 giờ chiều. Traffic lights=đèn giao thông. Did you lose power last night when it rained hard? Bạn có bị mất điện đêm qua khi mưa lớn không? We had to light candles in order to fix dinner.=chúng tôi phải thắp nến để làm cơm tối. To fix dinner=to prepare, to make dinner. Electricity=điện. We got our electricity (power) back about eight.=chúng tôi lại có điện khoảng 8 giờ tối. A power outage.=thời gian mất điện. Thank goodness, I’m ready for some sunshine.=Cám ơn trời, bây giờ có nắng thì thích lắm. Ðể ý đến cách biến đổi từ danh từ sang tĩnh từ: Sun=mặt trời; sunny=nắng; Storm=cơn bão; stormy=có bão; wind=gió; windy=có gió. [Nhận xét: thêm y vào cuối danh từ nhưng nếu danh từ tận cùng bởi một phụ âm (consonant), như chữ sun, mà trước đó có một nguyên âm (vowel) thì gấp đôi phụ âm tận cùng đó truớc khi thêm y: sun=>sun+n+y=>sunny.]

Cut 3

Story Interlude: Bad Weather

Larry: OK... and we’re off the air.

Max: I wonder if it’s still raining outside.

Kathy: I think so. It was raining pretty hard this morning.

And the weather report said it would rain all day.

Max: Well, we certainly got a lot of rain this weekend.

Kathy: Yes, what a storm!

It was so windy. Did you lose power? Did your lights go out?

Max: Yes. Our lights went out about four in the afternoon.

We had to light candles in order to fix dinner!

But we got our electricity back about eight.

They say the rain will stop later tonight.

Kathy: Thank goodness! I’m ready for some sunshine.

SFX: Elizabeth entering

Eliz: Hi, Max, Kathy.

Max: Hi, Elizabeth.

Larry: OK. Quiet, please. Ready for Functioning in Business....

Vietnamese Explanation

Phần tới, Functioning in Business, là một Chương trình Anh Ngữ Thương mại Trung cấp về tập tục và văn hoá Mỹ. Trong phần này, ta nghe đoạn “A New Beginning, Part 1,” Một bắt đầu mới, Phần 1. Ta nghe mẩu đàm thoại giữa ông Blake thuộc hãng International Robotics và Chapman thuộc hãng Federal Motors. Trong mẩu đàm thoại này, ta nghe hai ông sau khi đã thảo luận về việc mua người máy rô-bô, đi chơi bóng golf và sau đó đi ăn tối ở nhà hàng. Business discussion=thảo luận thương mại. Over=xong. The business discussions were over=cuộc bàn luận thương mại đã xong. Ðể ý đến cách lập hai danh từ thành một danh từ kép (danh từ thứ nhất bổ nghĩa cho danh từ thứ hai): A dinner conversation.=cuộc nói chuyện trong bữa ăn tối. Tương tự: a business discussion.= cuộc thảo luận về công việc thương mại. An afternoon walk in the park.=cuộc đi bộ vào buổi chiều trong công viên. A bit tired=hơi mệt. This program focuses on proposing a toast.=chương trình chú trọng vào cách nói khi nâng ly chúc mừng. As I remember...=tôi nhớ lại là…

Cut 4

Opening

MUSIC

Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!

MUSIC

Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.

Today’s unit is “A New Beginning, Part 1.”

This program focuses on Proposing a Toast.

MUSIC
Interview: Chapman

Larry: Interview

Eliz: Today, we are talking again to Mr. Stewart Chapman of Federal Motors.

SFX: Phone beep

Eliz: Hello, Mr. Chapman.

Chap: Nice to talk to you again.

Eliz: Today, we’re listening to your dinner conversation with Mr. Blake and Mr. Gomez.

It was after most of the business discussions were over.

Chap: Oh, yes. We played golf in the afternoon, and then we met for dinner.

As I remember, Mr. Blake and I were both a bit tired.

So we didn’t play very well.

Eliz: Now let’s listen to your conversation at dinner.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe chuyện ba người, ông Blake thuộc hãng International Robotics, ông Gomez và ông Chapman thuộc hãng Federal Motors, ăn tối ở một nhà hàng ở New York. To propose a toast=Nâng chén chúc nhau. To a long and prosperous relationship=xin chúc sao cho có một liên hệ dài lâu và phát đạt. I’ll drink to that! Tôi cũng xin uống mừng như vậy. Add a toast of my own.=thêm lời chúc của riêng tôi. Cheers=lời chúc mừng khi nâng ly. To our next game of golf=chúc mừng trận chơi bóng golf sắp tới. [Họ đang ăn tối ở một nhà hàng ở New York.] We weren’t too bad.=chúng tôi chơi không đến nỗi tệ lắm.

Cut 5

Dialog: FIB Dialog, Blake, Gomez and Chapman at Dinner

Larry: Dialog

Larry: This scene takes place at a New York restaurant.

Mr. Blake and Mr. Chapman propose toasts.

I’d like to propose a toast! Tôi xin nâng ly chúc mừng

To a long and prosperous relationship. Chúc cho liên hệ thương mại giữa hai hãng được dài lâu và thịnh vượng.

Chap: Would you like some more wine, Charles?

Blake: Please.

Chap: How about you, Dave?

Gomez: No, thank you.

Blake: I’d like to propose a toast!

To a long and prosperous relationship between Federal Motors and International Robotics.

Chap: I’ll drink to that and add a toast of my own!

To our next game of golf!

Blake and Gomez: Cheers.

Blake: We didn’t play very well today, did we?

Chap: Oh, we weren’t too bad.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Bây giờ, ta hãy nói những câu này bằng tiếng Anh. Tôi sinh ở Hà Nội, nhưng tôi lớn lên ở Saigon.=> I was born in Hanoi, but I grew up in Saigon. Tôi phải làm cơm trước khi các con tôi đi học về.=>I had to fix dinner before my children came back from school. Tôi muốn nâng ly để có vài lời chúc mừng.=>I would like to propose (make, offer) a toast. Chúc bạn được sức khỏe, hạnh phúc và đạt thêm nhiều thành công. =>To your health, happiness and continued success! Hôm qua mất điện nên chúng tôi phải thắp nến để ăn cơm tối.=>We lost power yesterday evening, so we had to light candles in order to have dinner.

Quí vị vừa học xong bài 196 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.





Tin Vắn Thế Giới

XS
SM
MD
LG