Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 193. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị nghe lại đoạn cuối bài trước để trả lời phần True or False. Ôn lại: những tiếng dùng để diễn tả lời khen như: Excellent! Splendid! Perfect! Super! Tốt lắm! Tuyệt! Ôn lại mấy câu sẽ nghe: We can guarantee delivery by air within thirty-six hours.=Chúng tôi bảo đảm sẽ giao hàng trong vòng 36 tiếng đồng hồ. I’d like some members of our staff to fly to China to see your robots in operation.=Tôi muốn một số nhân viên trong ban điều hành của hãng tôi dùng máy bay sang Trung Quốc xem máy rô-bô của hãng ông chạy ra sao. And our technical support will be available twenty-four hours a day!=và nhóm trợ giúp kỹ thuật của chúng tôi sẽ sẵn sàng giúp suốt ngày đêm, 24 tiếng trên 24! If you can give me some dates, I’ll set things up personally.=nếu ông cho tôi vài ngày thuận tiện của quí ông, tự tôi sẽ lo xếp đặt mọi chuyện.
Cut 1
Dialog: FIB Dialog, Meeting with Chapman and Blake
Larry: Dialog
Mr. Chapman would like some of his staff to fly to China.
Chap: So in that case, extra parts can be flown in rather than stored.
Blake: Absolutely. We can guarantee delivery by air within thirty-six hours.
And our technical support will be available twenty-four hours a day!
Chap: Excellent!
One more thing.
I’d like some members of my staff to fly to China to see your robots in operation.
Blake: Sure! That’s not a problem.
If you can give me some dates, I’ll set things up personally.
Chap: Splendid!
Well, it looks like we’ll be able to do business together.
Blake: I certainly hope so!
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, quí vị nghe cách diễn tả cùng một ý bằng hai cách khác nhau. Thí dụ: One more thing hay There’s another thing.=còn một chuyện nữa. That will be fine.=That will be no problem.=không sao. It looks like we’ll be able to do business together=I think we can do business together.=tôi nghĩ chúng ta có thể giao dịch thương mại với nhau. It looks like.=I think. It looks like it’s going to rain.=I think it’s going to rain.=trời muốn mưa.
Cut 2
Language Focus: Variations
Larry: Variations.
Listen to these variations.
Eliz: One more thing.
Larry: There’s another thing.
(pause)
Eliz: That’s not a problem.
Larry: That would be fine.
(pause)
Eliz: Splendid.
Larry: Excellent.
(pause)
Eliz: It looks like we’ll be able to do business together.
Larry: I think we’ll be able to do business together.
(pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe Kathy hỏi chuyện ông Chapman. For the most part.= tổng quát, phần lớn. You said that you were satisfied for the most part.= Ông nói ông hài lòng về phần lớn dự án. I did want some of my staff to see the robots in action.=tôi rất muốn vài nhân viên trong ban điều hành của tôi sang xem người máy rô-bô chạy ra sao. Ta đã học “in operation,” nay ta học “in action”; cả hai đều có nghĩa là “đang chạy.” And I was looking forward to reviewing the technical information that Mr. Blake promised to send us.=Và tôi mong đợi sẽ xem lại tài liệu kỹ thuật mà ông Blake đã hứa sẽ gửi cho chúng tôi. Nhớ lại: sau look forward to động từ theo sau ở hình thức verb+ing [reviewing.]
Nhận xét về chữ “information”: information= tin tức, thông tin, dùng ở số ít. Muốn nói: nhiều tin tức, ta nói much information, a lot of information; muốn nói: ít tin tức, ta nói little information. Thí dụ: There’s much information on the Internet, but we have to be careful to check the source.=Có nhiều tin tức trên liên mạng Internet, nhưng ta phải cẩn thận kiểm soát nguồn của tin đó.
Cut 3
Interview: Chapman
Larry: Interview
Eliz: Mr. Chapman, you said that you were satisfied “for the most part.”
Chap: Yes.
But I did want some of my staff to see the robots in action.
And I was looking forward to reviewing the technical information that Mr. Blake promised to send us.
Eliz: Mr. Chapman, thank you for being our guest.
Chap: Thank you for inviting me.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, quí vị nghe một câu hỏi rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời. Sau khi nghe câu hỏi lần nữa, quí vị trả lời, và khi nghe câu trả lời đúng, quí vị lập lại.
Cut 4
Language Focus: Questions Based on FIB Dialog
Larry: Questions.
Larry: Listen to the question, then listen to the dialog.
Eliz: Who will fly to China to see the robots in operation?
(short pause)
Chap: One other thing.
I’d like some members of my staff to fly to China to see your robots in operation
Blake: That’s not a problem.
Eliz: Who will fly to China to see the robots in operation?
(ding)
(pause for answer)
Eliz: Some members of Mr. Chapman’s staff will fly to China to see the robots.
(short pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
A discount=hạ giá; a big discount.=hạ gíá nhiều. A good deal=dịp mua với giá rẻ. [A deal=(n,) thỏa thuận giao-dịch. I good deal=a bargain. I got a good deal on my new car.=tôi mua cái xe hơi mới với giá hời.] Ahead of time.=sớm, trước, in advance. Frequent (adj.); frequently (adv.)=thường xuyên, often. A frequent flyer=người thường dùng máy bay để du hành. Join a frequent flyer club.= gia nhập hội hành khách thường dùng máy bay để du hành. All airlines want repeat business.=tất cả các hãng hàng không đều muốn khách hàng lại dùng máy bay của hãng mình. They give special deals to customers who fly frequently on their airline, and not on another airline.=Họ có giá giảm đặc biệt cho khách thường xuyên mua vé của hãng họ, để họ không mua vé hãng khác. Airline=hãng hàng không. Get a free ticket=được một vé miễn phí. Check for the lowest fares on the Internet.=hãy tìm giá vé thấp nhất trên liên mạng Internet. There are Internet sites that list fares from all airlines.=có những địa chỉ trên liên mạng Internet liệt kê giá vé của tất cả các hãng máy bay. To compare prices.=so sánh giá.
Ôn lại các câu chính đã học bằng cách nói bằng tiếng Anh những câu sau đây: Làm cách nào mua giá vé máy bay rẻ?=>How can I get a good discount on airfares? Hay là: How can I save on airline tickets? Bạn có thể xem kỹ và so sánh giá hạ nhất của các hãng máy bay trên liên mạng Internet.=>You can check and compare the lowest fares on the Internet. Nếu bạn thường dùng máy bay và gia nhập hội hành khách thường dùng máy bay, bạn có thể mua được vé hạ.=> If you fly often and join a frequent flyer club, you may get a lower fare. Nếu có thể, bạn hãy mua vé sớm vài tháng trước.=>If possible, you should purchase your ticket a few months in advance (ahead of time).
Cut 5
Culture Tips: Airline Tickets
Larry: Culture Tips
This Culture Tip answers the question: “How can I save on airline tickets?”
Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton.
Today’s e-mail question is, “I travel by air frequently.”
“How can I save money on airline tickets?”
Gary: There are several things that you can do.
First, you can join a “frequent flyer club.”
Eliz: Can you tell us more about that?
Gary: Sure.
Well, all airlines want repeat business.
Eliz They want their customers to fly on their airline most of the time, and not on another airline.
Gary: Right. So they give special deals to customers who fly frequently, who fly often.
On many airlines, you get a free ticket after you fly twenty-five thousand miles, if you are a member of their frequent flyer club.
Eliz: That’s not bad!
Gary: Another way to save money is to check for the lowest fares on the Internet.
There are Internet sites that list fares from all the airlines.
You can compare prices.
Eliz: That’s a great idea!
Gary: And finally, try to purchase your tickets ahead of time, if possible.
You can usually get a big discount if you buy your ticket a few months ahead of time.
Eliz: Thanks, Gary! That’s very useful information.
Now let’s take a short break.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 193 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Liên quan
Đọc nhiều nhất
1