TEXT: (TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay của Đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học đuợc 3 thành ngữ mới. Một là A Stitch In Time nghĩa là một việc chữa chạy kịp thời sẽ đỡ tốn công sau này. Hai là Without A Stitch On nghĩa là không có một mảnh vải trên người. Và ba là To keep In Stitches nghĩa là khiến cho người ta cười đến đau bụng. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mới có từ Stitch đánh vần là S-T-I-T-C-H tức là một mũi khâu, mũi đan hay mũi thêu trên vải. Anh bạn Don Benson của chúng ta xin đọc thành ngữ thứ nhất.
VOICE: (DON): The first idiom is “A Stitch In Time”, “ A Stitch In Time”.
TEXT: (TRANG): A Stitch In Time là câu rút ngắn của thành ngữ “A Stitch In Time Saves Nine” có nghĩa là một việc chữa chạy kịp thời sẽ tránh được khỏi mất nhiều công về sau này. Nó có thể đã xuất xứ từ việc một người phải vá một lỗ thủng nhỏ trên áo trước khi lỗ này rách to hơn và khó sửa hơn. Anh bạn chúng ta dùng phương pháp chữa trị sớm này đối với chiếc xe ôtô cũ của anh ấy.
VOICE: (DON): My car has gone almost 100,000 miles but the engine is still in good shape. I think it’s because I make sure I change the motor oil every 3,000 miles. I know most people don’t bother, but I’m sure changing oil that often is a real stitch in time.
TEXT: (TRANG): Anh bạn chúng ta nói: Chiếc xe ôtô của tôi đã chạy gần 100000 dặm rồi, nhưng máy vẫn còn tốt. Tôi cho rằng đó là vì tôi không quên thay dầu mỗi 3000 dặm. Tôi biết phần đông mọi người đều không muốn mất công thay dầu, nhưng tôi tin chắc rằng thay dầu thường như vậy là phương pháp bảo trì tốt để tránh tốn nhiều công của sau này.
Có vài từ mới mà ta cần biết là: Engine E-N-G-I-N-E nghĩa là đầu máy hay động cơ, và To Bother, B- O-T-H-E-R nghĩa là bận tâm, mất công. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (DON): My car has gone almost 100000 miles but the engine is still in good shape. I think it’s because I make sure I change the motor oil every 3000 miles. I know most people don’t bother, but I’m sure changing oil that often is a real stitch in time.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây xin mời quý vị nghe thành ngữ thứ hai.
VOICE: (DON): The second idiom is “Without A Stitch”, “Without A Stitch”.
TEXT: (TRANG): Without A Stitch chỉ giản dị có nghĩa là không có một mảnh vải nào trên người. Stitch ở đây còn có nghĩa là một mảnh vải nhỏ hay một cái áo , cái quần. Trong thí dụ sau đây ta hãy xem điều gì xảy ra khi bà Rose đang tắm cho cháu bé Bobby, con trai bà mới lên 2, thì chuông điện thoại reo lên.
VOICE: (DON): Rose had just taken Bobby out of the tub and was drying him off when she went to answer the phone. Then the doorbell rang and the little boy ran to answer it. It was the new neighbors coming to call and they found Bobby standing there without a stitch on.
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Bà Rose vừa mang cháu bé Bobby ra khỏi bồn tắm và đang lau khô người cho cháu thì bà phải đi trả lời điện thoại. Rồi có tiếng chuông cửa reo lên và cậu bé Bobby chạy ra mở cửa. Có mấy người láng giềng mới tới thăm và họ thấy bé Bobby đứng ở cửa , trần như nhộng.
Có vài từ mới đáng chú ý là: Tub T-U-B nghĩa là cái chậu hay cái bồn tắm, và Neighbor đánh vần là N-E-I-G-H-B-O-R nghĩa là người hàng xóm, láng giềng. Và bây giờ anh bạn chúng ta xin đọc lại thí dụ này.
VOICE: (DON): Rose had just taken Bobby out of the tub and was drying him off when she went to answer the phone. Then the doorbell rang and the little boy ran to answer it. It was the new neighbors coming to call and they found Bobby standing there without a stitch on.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba.
VOICE: (DON):The third idiom is “To Keep In Stitches”, “To Keep In Stitches”.
TEXT: (TRANG): Người Mỹ dùng To Keep In Stitches khi họ muốn tả một cuốn phim hài hước hay một vua hài buồn cười đến độ khiến họ cười đến đau bụng. Từ Stitch ở đây có nghĩa là một cơn đau xóc hay đau nhói. Chắc quý vị còn nhớ một cuốn phim rất hay tên là “Some Like It Hot” do nữ tài tử danh tiếng Marilyn Monroe đóng vai chính. Đây là câu chuyện 2 anh nhạc sĩ gặp khó khăn với một nhóm băng đảng và phải ăn mặc giả đàn bà để trốn trong một ban nhạc toàn phụ nữ. Cuốn phim này được nhiều người coi là buồn cười nhất ở Mỹ từ hơn 40 năm qua và khiến khán giả cười đến đau bụng. Mời quý vị nghe anh bạn chúng ta đưa ý kiến sau đây.
VOICE: (DON): I’ve heard about this movie but had never seen it. But I’m glad I did. You can’t take the plot seriously of course, but it has one laugh right after another, the jokes keep coming and I predict it’ll keep you in stitches right up to the end.
TEXT: (TRANG): Anh bạn nói : Tôi có nghe nói về cuốn phim này nhưng trước đây chưa xem. Tôi rất vui là vừa xem nó xong. Chúng ta không thể chú ý quá nhiều đến cốt truyện được, nhưng cuốn phim làm cho người ta cươì không dứt vì những câu nói đùa liên tục, và tôi đoán rằng nó sẽ làm cho mọi ngươì cười đến đau bụng cho tới cuối phim.
Những từ mới mà ta cần biết là: Plot P-L-O-T nghĩa là cốt truyện hay cấu trúc của cuốn phim, Joke đánh vần là J-O-K-E nghĩa là câu nói đùa và To predict P-R-E-D-I-C-T nghĩa là tiên đoán . Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (DON): I’ve heard about this movie but had never seen it. But I’m glad I did. You can’t take the plot seriously of course, but it has one laugh right after another, the jokes keep coming and I predict it’ll keep you in stitches right up to the end.
Đọc nhiều nhất
1